Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 154: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 154: Luyện tập

Bài 154

LUYỆN TẬP



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố về :

- Ý nghĩa của phép nhân ( Phép nhân là tổng các số hạng có giá trị bằng nhau )

- Thực hành phép nhân , tínhgiá trị biểu thức , giải bảng toán có lời văn .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

I . KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .

- 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .

- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .

I . BÀI MỚI : 30’.

1. Giới thiệu bài : 1’.

- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các nts ôn tập về phép nhân .

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 154: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 154
LUYỆN TẬP 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh củng cố về :
Ý nghĩa của phép nhân ( Phép nhân là tổng các số hạng có giá trị bằng nhau )
Thực hành phép nhân , tínhgiá trị biểu thức , giải bảng toán có lời văn .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’. 
Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các nts ôn tập về phép nhân . 
HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 
2. Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
1 HS đọc đề bài và nêu : Đề bài yêu cầu chúng ta chuyển phép cộng thành phép nhân rồi tính giá trị .
Giáo viên viết phép tính cộng trong phần a lên bảng , yêu cầu HS nêu cách viết thành phép nhân và giải thích .
HS nêu : Ta có :
6,75 kg = 6,75 kg 6,75 kg = 6,75 kg 3
Vì trong biểu thức có 3 số hạng cùng là 6,75 kg làm ta biết phép nhân chính là tổng của các số hạng bằng nhau .
Yêu cầu HS làm bài .
1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài làm 
a ) 6,75 kg = 6,75 kg 6,75 kg = 6,75 kg 3 = 20,25kg .
b) 7,4 m2 +7,4 m2 +7,4 m2 = 7,4 m2 3 =7,4 m2 ( 1 +1+3) = 7,4 m2 5 = 37 m2 
c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3= 9,26dm3 (9+1 ) = 9,26dm3 10 = 9,26 dm3 .
Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 :
Giáo viên yêu cầu HS đến đề bài và tự làm bài . 
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Giáo viên chữa bài của HS , sau đó hỏi vì sao trong 2 biểu thức có các số gống nhau , các dấu tính giống nhau nhưng giá trị lại khác nhau ?
HS : Vì trong biểu thức b có thêm 1 dấu ngoặc , làm chúng ta thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức so với biểu thức a dẫn đến giá trị của các biểu thức khác nhau
Bài 3 :
Giáo viên cho HS đọc đề bài .
1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .
Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài .
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập , sau đó 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài và tự chữa bài của mình ( nếu sai )
 Bài giải 
 Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001 là :
 77515000 1,3 : 100 = 1007695 ( người ) 
 Dân số nước ta tính đếncuối năm 2001 là :
 77515000 + 1007695 = 78522695 ( người ) .
 Đáp số : 78522695 người 
Giáo viên nhận xét, cho điểm HọC SINH
Bài 4 :
Giáo viên cho HS đọc đề bài toán .
1 HS đọc đề bài toán trước lớp . HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .
Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt bài toán - Giáo viên hướng dẫn ha làm bài :
+ Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng của những vận tốc nào ?
+ Thuyền đi xuôi từ bên A đến bến B với vận tốc là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ ?
+ Sau mấy giờ thì thuyền máy đến bến B ?
+ Biết vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng , biết thời gian đi từ bến A đến bến B , hày tính độ dài quãng đường sông AB .
HS trả lời các câu hỏi của giáo viên :
+ Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng của thuyền máy và vận tốc của dòng nước .
+ Thuyền đi xuôi từ bên A đến bến B với vận tốc là :
2,6 + 2,2 = 24,8 ( km ) 
+ Sau mấy 1giờ 15 phút , tức là sau 1,25 giờ thì thuyền máy đến bến B .
+ Độ dài quãng đường sông AB bằng tích của vận tốc thuyền máy xuôi dòng và thời gian thuyền đi từ A đến B .
Giáo viên yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán . 
1 HS trình bày trên bảng , HS cả lớp trình bày lời giải bài toán vào vở bài tập
Bài giải
 Vận tốc của thuyền máy đi xuôi dòng là : 
 2,6 + 2,2 = 24,8 ( km ) 
 Thuyền máy đi từ A đến B hết hết 1 giờ 15 phút .
 1giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Độ dài quãng sông AB là :
 24, 8 1,25 = 31 ( km ) 
 Đáp số : 31 km 
- Giáo viên nhận xét , chỉnh sửa bài của HS cho chính xác .
- HS ghi bài giải đúng vào vở bài tập
III . CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm .
Chuẩn bị bài sau .
IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM :
 Lúc 8 giờ 20 phút một ca nô đi ngược dòng từ B đến A , cùng lúc dod mộtngf cũng chèo thuyền xuôi dòng từ A đến B. Quãng sông AB dài 42 km . Biết vận tốc khi việc lặng của ca nô là 20,5 km / giờ , của thuyền là 4,5 km /giờ . vận tốc dòng nước là 2,2 km/ giờ. Hỏi đến mấy giờ thì thuyền gặp ca nô , chỗ gặp cách B bao xa ?

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.154. ᅯn tập T5 T31.doc