Bài 158
LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Tính chu vi và diện tích của các hình đã học .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
- 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’.
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về chu vi và diện tích một số hình đã học .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
2. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình tam giác .
Bài 1 :
- Cho học sinh đọc đề bài toán .
- 1 HS đọc đề bài , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Giáo viên cho HS tóm tắt đề bài .
- 1 HS tóm tắt bài toán .
- Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài , rồi đi hướng dẫn riêng cho những HS kém .
TOÁN Bài 158 LUYỆN TẬP CHUNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Tính chu vi và diện tích của các hình đã học . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . I . BÀI MỚI : 30’. 1. Giới thiệu bài : 1’. Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về chu vi và diện tích một số hình đã học . HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình tam giác . Bài 1 : Cho học sinh đọc đề bài toán . 1 HS đọc đề bài , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK Giáo viên cho HS tóm tắt đề bài . 1 HS tóm tắt bài toán . Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài , rồi đi hướng dẫn riêng cho những HS kém . Câu hỏi hướng dẫn : Nửa chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? Tính chiều dài của hình chữ nhật ? Tính diện tích của hình chữ nhật ? Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên thửa ruộng ? Bài giải Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là : 160 : 2 = 80(m). Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là : 80 - 30 =50 (m) Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là : 50 30 = 1500(m2) Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là : 15 : 10 1500 = 2250(kg) Đáp số : 2250 kg Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 học sinh nhận xét , nếu bạn sau thì làm lại cho đúng . Giáo viên nhận xét cho điểm HS . Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài , đồng thời vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát hình . Học sinh đọc đề bài và quan sát hình Giáo viên hỏi : Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần biết những gì ? Học sinh : Chúng ta cần biết độ dài của các cạnh của mảnh đất , sau đó mới tính được chu vi và diện tích của nó . Học sinh cả lớp cùng thực hiện chia và đi đến thống nhất chia thành 1 hình chữ nhật và một tam giác vuông như hình vẽ : Giáo viên hỏi tiếp : Mảnh đất có hình dạng phức tạp nên để tính được diện tích Của nó chúng ta cần phải chia thành các phần hình nhỏ có dạng đơn giản . Theo em , chúng ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế nào ? Giáo viên theo dõi học sinh làm bài , sau đó đi theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ các học sinh giặp khó khăn . Bài giải Độ dài cạnh AB trong thực tế là : 5 1000 = 5000 (cm) ; 5000cm = 50m Độ dài cạnh BC trong thực tế là : 2,5 1000 = 5000 (cm) ; 2500cm = 25m Độ dài cạnh CD trong thực tế là : 3 1000 = 5000 (cm) ; 3000cm = 30m Độ dài cạnh DE trong thực tế là : 4 1000 = 4000 (cm) ; 5000cm = 40m Chu vi của mảnh đất là : 50 + 25 + 30 + 40 + 25 =170( m ) Diện tích của phần đất hình chữ nhật là : 50 25 = 1250 (m2). Diện tích của phần tam giác CDE là : 30 40 : 2 = 600 ( m2). Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là : 1250 + 600 = 1859 (m2). Đáp số : Chu vi : 170 m Diện tích : 1850 m2 . Giáo viên cho HS nhận xét bài của bạn trên bảng . HS nhận xét , nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . HS theo dõi giáo viên chữa bài và tự kiểm tra lại bài của mình 3. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến hình hộp chữ nhật . Bài 2 : Cho học sinh đọc đề bài toán . 1 HS đọc đề bài Giáo viên cho HS tóm tắt đề bài . 1 HS tóm tắt bài toán Giáo viên hỏi : yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật , em hãy tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết diện tích xung quanh , chiều rộng , chiều dài . HS thực hiện chuyển đổi công thức : Sxq = ( d + r ) 2 h ] Giáo viên yêu cầu HS làm bài . 1 HS lên bảng làm bài , HS lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là : ( 60 + 40 ) 2 = 200 (cm) . Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là : 6000 : 200 = 30(cm) Đáp số : 30 cm . Giáo viên nhận xét , chữa bài của học sinh làm trên bảng sau đó cho điểm học sinh Học sinh theo dõi giáo viên chữa bài và tự kiểm tra lại bài của mình . III . CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM : Hình thang ABCD , có đáy nhỏ AB , đáy lớn CD có diện tích là 180cm2 . Trên cạnh bên của AD lấy AM=MN=ND. Trên cạnh bên BC lấy BP=PQ=QC . Tính diện tích của hình thang MNPQ.
Tài liệu đính kèm: