Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 163: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 163: Luyện tập chung

Bài 158

LUYỆN TẬP CHUNG



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố về :

- Tính chu vi và diện tích của các hình đã học .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

I . KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .

- 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .

- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .

I . BÀI MỚI : 30’.

1. Giới thiệu bài : 1’.

- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về chu vi và diện tích một số hình đã học .

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học

2. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình tam giác .

Bài 1 :

- Cho học sinh đọc đề bài toán .

- 1 HS đọc đề bài , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK

- Giáo viên cho HS tóm tắt đề bài .

- 1 HS tóm tắt bài toán .

- Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài , rồi đi hướng dẫn riêng cho những HS kém .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 163: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 158
LUYỆN TẬP CHUNG 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh củng cố về :
Tính chu vi và diện tích của các hình đã học .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’. 
Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về chu vi và diện tích một số hình đã học . 
HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 
2. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình tam giác .
Bài 1 :
Cho học sinh đọc đề bài toán .
1 HS đọc đề bài , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
Giáo viên cho HS tóm tắt đề bài .
1 HS tóm tắt bài toán .
Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài , rồi đi hướng dẫn riêng cho những HS kém .
Câu hỏi hướng dẫn :
 Nửa chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?
 Tính chiều dài của hình chữ nhật ?
 Tính diện tích của hình chữ nhật ?
 Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên thửa ruộng ?
Bài giải
 Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là :
 160 : 2 = 80(m).
 Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là :
 80 - 30 =50 (m) 
 Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là :
 50 30 = 1500(m2)
 Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là :
 15 : 10 1500 = 2250(kg)
 Đáp số : 2250 kg 
Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 học sinh nhận xét , nếu bạn sau thì làm lại cho đúng .
Giáo viên nhận xét cho điểm HS .
Bài 3 :
Yêu cầu HS đọc đề bài , đồng thời vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát hình . 
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình
Giáo viên hỏi : Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần biết những gì ?
Học sinh : Chúng ta cần biết độ dài của các cạnh của mảnh đất , sau đó mới tính được chu vi và diện tích của nó .
Học sinh cả lớp cùng thực hiện chia và đi đến thống nhất chia thành 1 hình chữ nhật và một tam giác vuông như hình vẽ :
Giáo viên hỏi tiếp : Mảnh đất có hình dạng phức tạp nên để tính được diện tích 
Của nó chúng ta cần phải chia thành các phần hình nhỏ có dạng đơn giản . Theo em , chúng ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế nào ?
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài , sau đó đi theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ các học sinh giặp khó khăn .
Bài giải
Độ dài cạnh AB trong thực tế là :
5 1000 = 5000 (cm) ; 5000cm = 50m
Độ dài cạnh BC trong thực tế là :
2,5 1000 = 5000 (cm) ; 2500cm = 25m
Độ dài cạnh CD trong thực tế là :
3 1000 = 5000 (cm) ; 3000cm = 30m
Độ dài cạnh DE trong thực tế là :
4 1000 = 4000 (cm) ; 5000cm = 40m
Chu vi của mảnh đất là :
50 + 25 + 30 + 40 + 25 =170( m )
Diện tích của phần đất hình chữ nhật là :
50 25 = 1250 (m2).
Diện tích của phần tam giác CDE là :
30 40 : 2 = 600 ( m2).
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là :
1250 + 600 = 1859 (m2).
Đáp số : Chu vi : 170 m 
 Diện tích : 1850 m2 .
Giáo viên cho HS nhận xét bài của bạn trên bảng . 
HS nhận xét , nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
HS theo dõi giáo viên chữa bài và tự kiểm tra lại bài của mình
3. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến hình hộp chữ nhật .
Bài 2 :
Cho học sinh đọc đề bài toán . 
1 HS đọc đề bài
Giáo viên cho HS tóm tắt đề bài .
1 HS tóm tắt bài toán
Giáo viên hỏi : yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật , em hãy tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết diện tích xung quanh , chiều rộng , chiều dài . 
HS thực hiện chuyển đổi công thức :
 Sxq = ( d + r ) 2 h ] 
Giáo viên yêu cầu HS làm bài .
1 HS lên bảng làm bài , HS lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là :
( 60 + 40 ) 2 = 200 (cm) .
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là  :
6000 : 200 = 30(cm)
Đáp số : 30 cm .
Giáo viên nhận xét , chữa bài của học sinh làm trên bảng sau đó cho điểm học sinh 
Học sinh theo dõi giáo viên chữa bài và tự kiểm tra lại bài của mình .
III . CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm .
Chuẩn bị bài sau .
IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM :
 Hình thang ABCD , có đáy nhỏ AB , đáy lớn CD có diện tích là 180cm2 . Trên cạnh bên của AD lấy AM=MN=ND. Trên cạnh bên BC lấy BP=PQ=QC . Tính diện tích của hình thang MNPQ.

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.163. Luyện t¬p chung T3 T33.doc