Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 165: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 165: Luyện tập

Bài 165

LUYỆN TẬP



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố về :

- Giải một số bài toán đặc biệt đã học .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

I . KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .

- 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .

- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .

I . BÀI MỚI : 30’.

1. Giới thiệu bài : 1’.

- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các dạng bài toán đặc biệt đã được học .

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 165: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 165
LUYỆN TẬP 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh củng cố về :
Giải một số bài toán đặc biệt đã học .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’. 
Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các dạng bài toán đặc biệt đã được học .
HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
2. Củng cố kĩ năng : 
Giải bài toán “ Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó ” .
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán .
1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài .
Giáo viên hỏi : Theo em để tính được diện tích của tứ giác ABCD chúng ta cần biết được những gì ?
 Có thể tính diện tích của hình tứ giác ABDE và diện tích tam giác BEC như thế nào ? Yêu cầu HS làm bài .
HS lần lượt trả lời :
 Diện tích của hình tứ giác ABCD bằng tổng của diện tích hình tứ giác ABDE và diện tích của tam giác BCE nên chúng ta cần tính diện tích của 2 hình này .
 Chúng ta biết hiệu số và tỉ số diện tích của 2 hình này nên có thể dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết hiệu số và tỉ số của 2 số .
Yêu cầu học sinh làm bài . 
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ diện tích của tam giác BEC là :
13,6 : ( 3-2 ) 2 = 27, 2 ( cm3 ) .
Diện tích tứ giác ABDE là :
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2).
Diện tích tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2).
Đáp số : 68 cm2
Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình .
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
3. Củng cố kĩ năng giải bài toán “ Tìm 2 số khi biết tồng và tỉ số của 2 số đó ”
Bài 2 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán . 
1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài .
Giáo viên hỏi bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
Bài toán thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó . Vì bài toán cho biết tổng số HS , cho tỉ số giữa HS nam và HS nữ . Để tính được số HS nữ hơn số HS nam bao nhiêu , trước hết ta phải tính số HS nam và số HS nữ .
Yêu cầu HS làm bài . - 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ :
 Theo sơ đồ , lớp 5A có số HS nam là :
35 : ( 4 + 3 ) 3 = 15 ( HS ).
 Số HS nữ của lớp 5A là :
35 - 15 = 20 ( HS ) .
 Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 -15 = 5 ( HS )
 Đáp số : 5 HS .
Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đố chiếu để kiểm tra bài làm của mình .
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
4. Củng cố kĩ năng giải bài toán về quan hệ tỉ lệ .
Bài 3 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán .
1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài :
100km : 12l 
75 km : ? l
Yêu cầu HS làm bài ,sau đó đi hướng dẫn riền cho các HS kém . 
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 100 75 = 9 ( l )
 Đáp số : 9 l
Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đố chiếu để kiểm tra bài làm của mình .
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
Yêu cầu HS làm bài .
5. Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ và giải toán về tỉ lệ phần trăm .
Bài 4 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc , quan sát kĩ biểu đồ và tóm tắt đề bài toán .
1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài .
Yêu cầu HS tự làm bài . 
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS khá là :
 100% - 25 % - 15 5 = 60 %
 Số HS khối 5 của trường là :
 120 100 : 60 = 200 ( Học sinh ) 
 Số HS giỏi là :
 200 25 : 100 = 50 ( Học sinh ) 
 Số học sinh trung bình là :
 200 15 : 100 = 30 ( Học sinh )
 Đáp số :
 50 Học sinh giỏi .
 30 Học sinh trung bình .
Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đố chiếu để kiểm tra bài làm của mình .
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
III . CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm .
Chuẩn bị bài sau .
IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM :
 Một người đi từ A đến B mất 4 giờ . Biết rằng 2/3 quãng đường người đó đi với vận tốc 10 km / giờ và tính ra muốn đến B đúng hẹn thì quãng đường còn lại phải đi với vận tốc 20 km /giờ . Hãy tính độ dài quãng đường AB .

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.165. Luyện t¬p T5 T33.doc