TOÁN
Bài 174
LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm .
- Bài toán liên quan đến chuyển động đều .
- Tính thể tích của các hình .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Giáo viên nhận xét bài làm luyện tập của HS trong tiết 173 .
- HS cả lớp theo dõi .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’.
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm , tính chu vi và diện tích của hình tròn .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập .
- Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập khoảng 25 đến 30 phút . Sau đó giáo viên chữa bài , rút kinh nghiệm cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm .
TOÁN Bài 174 LUYỆN TẬP CHUNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm . Bài toán liên quan đến chuyển động đều . Tính thể tích của các hình . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên nhận xét bài làm luyện tập của HS trong tiết 173 . HS cả lớp theo dõi . I . BÀI MỚI : 30’. 1. Giới thiệu bài : 1’. Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm , tính chu vi và diện tích của hình tròn . HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập . Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập khoảng 25 đến 30 phút . Sau đó giáo viên chữa bài , rút kinh nghiệm cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm . PHẦN 1 : CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. HS đọc yêu cầu , lần lượt suy nghĩ và lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi . Khi chữa bài , giáo viên yêu cầu HS trình bày cách làm . Bài 1 : Đáp án C Giải thích : Thời gian ô tô đi hết quãng đường 60 km đầu tiên là : 60 : 60 = 1 ( giờ ) Thời gian ô tô đi hết quãng đường 60 km tiếp theo là : 60 : 30 = 2 ( giờ ) Thời gian ô tô đi cả 2 đoạn đường là : 1 + 2 = 3 (giờ ) Bài 2 : Đáp án A Giải thích : Thể tích bể cá là : 60 40 40 = 96 000 ( cm3 ) = 96 dm3 . Thể tích nửa bể cá là : 96 : 2 = 48 ( dm3 ) . 1 l = 1 dm3 , do đó cần đổ vào bể 48 l nước . Bài 3 : Đáp án B Giải thích : Mỗi giờ Vừ đến gần Lềnh số ki-lô-mét là : 1 - 5 = 6 ( km ) Thời gian Vừ đuổi kịp Lềnh là : 8 : 6 = ( giờ ) = 80 phút . PHẦN 2 : GIẢI TOÁN Bài 1 : HS đọc bài toán và làm bài vào vở bài tập . Giáo viên chữa bài : Tổng số tuổi con trai và con gái so với tuổi của mẹ là : ( tuổi của mẹ ) . Như vậy , nếu coi tổng số phần của tuổi con gái và con trai là 9 phần thì tuổi của mẹ bằng 20 phần . Như vậy tuổi của mẹ là : ( tuổi ) Bài 2 : 2 HS đọc bài toán , lưu ý HS được sử dụng máy tính bỏ túi khi tính toán . Cả lớp làm bài vào vở bài tập . Chữa bài a) Số dân ở Thủ đô Hà Nội năm đó là : 627 921 = 2419467 ( người ) Số dân ở Sơ La năm đó là : 61 14210 = 866810 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là 866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82 % . b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người / km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm 100 - 61 = 39 ( người ) ; khi đó , số dân của tỉnh Sơn La sẽ tăng thêm là : 39 14210 = 554190 ( người ) Đáp số : a) Khoảng 35,82 % b) 554190 người . III . CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: