Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài số 171: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài số 171: Luyện tập chung

TOÁN

Bài 171

LUYỆN TẬP CHUNG



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố về :

- Tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ; toán chuyển động đều .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

I . KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .

- 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .

- Thu và chấm vở bài tập của một số HS

- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .

I . BÀI MỚI : 30’.

1. Giới thiệu bài : 1’.

- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm toán luyện tập về : Tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ; toán chuyển động đều .

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài số 171: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 171
LUYỆN TẬP CHUNG 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh củng cố về :
Tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ; toán chuyển động đều .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . 
1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
Thu và chấm vở bài tập của một số HS 
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’. 
Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm toán luyện tập về : Tính giá trị biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ; toán chuyển động đều .
HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .
2. Củng cố tính giá tri biểu thức .
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu HS HS tự làm bài ,khi chữa bài , yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các số do đại lượng chỉ thời gian . 
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
HS ngồi cạnh nhau đổi vở cheo để kiểm tra bài của nhau .
 Bài giải 
a. 6,78 - ( 8,951 + 4,784 ) : 2,05 
 = 6,87 - 13, 735 : 2,05 
 = 6,78 -6,7 
 = 0,08 
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 
 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút 
 = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút .
3. Củng cố kĩ năng tìm số trung bình cộng .
Bài 2 :
Giáo viên yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng , rồi làm bài . 
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Kết quả bài làm đúng 
 a. ( 19+ 34 + 46 ) : 3 = 33 b . ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1
4. Củng cố giải toán 
Bài 3 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài toán .
1 HS đọc đề bài trước lớp 
Yêu cầu HS làm bài .Gv đi hướng dẫn riêng cho HS yếu .
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Câu hỏi hướng dẫn làm bài :
 Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số .
 Vậy để tính tỉ số phần trăm của số HS gái ( trai )chúng ta còn phải biết gì ? 
 Giáo viên nêu lại các bước giải toán .
Bài giải
 Số HS gái của lớp đó là :
19 + 2 = 21 ( HS )
 Số HS của lớp là :
19 + 21 = 40 ( Học sinh )
 Tỉ số phần trăm của số học sinh trai với số học sinh cả lớp là :
19 : 40 = 0,475 hay 47,5 %
 Tỉ số phần trăm của số học sinh gái với số học sinh cả lớp là :
21 : 40 = 0,525 Hay 52,5 %
Đáp số : 47,5 % và 52,5 %
Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình .
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 :
Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán .
1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài :
Yêu cầu HS làm bài. 
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là :
6000 20 : 100 = 1200 ( quyển )
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là :
6000 + 1200 = 7200 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là :
72000 20 : 100 = 1440 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là :
7200 + 1440 = 8640 ( quyển )
Đáp số : 8640 quyển .
Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình .
Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
Bài 5 :
Nếu đủ thời gian giáo viên cho HS làm bài tại lớp , nếu không đủ thời gian thì giao đây là bài tập về nhà .
Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại công thức tính vận tốc của tàu thuỷ khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng :
 V xuôi dòng = V tàu thuỷ + V dòng nước .
 V ngược dòng = V tàu thuỷ - V dòng nước 
 V xuôi dòng , V ngược dòng là vận tốc của tàu thuỷ đi xuôi ( ngược ) dòng .
 V tàu thuỷ là vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng .
Bài giải
Vận tốc của dòng nước là :
 ( 28,4 - 16,8 ) : 2 = 4,9 ( km / giờ )
 Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là :
 28,4 - 4,9 = 32,5 ( km /giờ )
 Đáp số : 23,5 km/ giờ ; 4,9 km / giờ .
III . CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà làm xem lại bài toán chuyển động trên dòng nước , cách tính vận tốc thuyền ( ca nô ) khi xuôi dòng , khi ngược dòng .
Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.172. Luyện t¬p chung T2 T35.doc