Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 51: Luyện tập (Trang 52)

Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 51: Luyện tập (Trang 52)

1. Đồ dùng

 - GV: SGK, bảng phụ

 - HS : SGK, bảng con, vở.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 167 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 51: Luyện tập (Trang 52)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN : TOÁN
Tiết 51 : LUYỆN TẬP ( Trang 52)
 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức 
Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
2. Kĩ năng 
Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:
Số hạng
5,75
7,34
4,5
1,27
Số hạng
7,8
0,45
3,55
5,78
Số 
hạng
4,25
2,66
5,5
4,22
Số hạng
1,2
0,05
6,45
8,73
Tổng
+ Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
+ Lắng nghe.
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ luyện tập -thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- GV nhận xét HS.
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
Bài 3(cột 2):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
- Tính
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- HS nhận xét bài làm của bạn cả 
Kết quả:
 a. 65,45 b. 47,66
- HS đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS chia sẻ trước lớp: 
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
= 4,68 + 10 
= 14,68 
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 
= 18,6
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
3,6 + 5.8 > 8,9
 9,4
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
28,4 +2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
0,5 > 0,0,8 + 0,4
 0,48
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính:
7,5 +4,13 + 3,5
27,46 + 3,32 + 12,6
- Học sinh thực hiện
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe và thực hiện
 IV. Điều chỉnh –bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
********************************************
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN : TOÁN
Tiết 52 : TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN ( trang 53)
 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	1. Kiến thức 
 Biết trừ hai số thập phân , đặt tính chính xác
	2. Kĩ năng 
 - Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. Có năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, ....
 	- HS: SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
(Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những HS tích cực.
+ Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu về số tròn chục
- Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập phân.
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Đều bằng 100
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp
 * Ví dụ 1:
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ
 4,29m - 1,84m = 2,45m
- Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp.
 4,29 
 - 1,84 
 2,45 
- Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ
 429 4,29
 - 184 - 1,84
 245 và 2,45 
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ?
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính.
- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu:
* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Trong phép tính trừ hai số thập phân các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
- HS nghe và yêu cầu.
- Số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ.
- Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp: 
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 
- HS cả lớp làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét HS.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 1(c):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
Bài 2(c):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Tính 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả
- Kết quả:
a) 42,7 ; b) 37,46 
- HS đọc: Đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
- Kết quả:
a) 41,7 ; b) 4,44 
- HS đọc 
- HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra;
-1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Số ki - lô - gam đường lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki - lô - gam đường còn lại là:
28,75 - 18,5 =10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 50,8
- 
 19,256
 31,544
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 60
-
 12,45
 47,55
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự như trên để làm bài.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh –bổ sung
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***************************************
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN : TOÁN
Tiết 53 : LUYỆN TẬP ( trang 54)
 Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức 
 - Biết trừ 2 số thập phân.
- Tìm 1 thành phần chưa biế ... à đi của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ 
- GV chốt lại kết quả đúng 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
 = 22 giờ 8 phút 
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
- 1 HS đọc 
- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.
- HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm
- HS so sánh và nêu (vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau)
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.
 Hẹn : 10 giờ 40 phút
	Hương đến : 10 giờ 20 phút
	Hồng đến : muộn 15 phút
	Hương chờ Hồng: ? phút
A. 20 phút B. 35phút 
C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
- HS đọc
- Cả lớp theo dõi 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện HS chia sẻ kết quả 
 Bài giải 
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS làm bài sau:
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?
- HS nghe
Giải
Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút
 Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là:
 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút
- Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh – bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN : TOÁN
 Tiết 130 ; VẬN TỐC 
 Chiều Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT	
	1. Kiến thức
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
	- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
	- HS làm bài 1, bài 2.
 2. Kĩ năng
 - Rèn cho hs có kĩ năng năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
Bài toán 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận theo câu hỏi:
+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
- HS vẽ lại sơ đồ
+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ.
- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ.
- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian( 10 giây ).
- Gv chốt lại cách giải đúng.
- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
+ Ta thực hiện phép chia 170 : 4
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu.
- HS nêu: V = S : t
- HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả
 S = 60 m
 t = 10 giây
 V = ?
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
Vận tốc của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số: 6 m/giây
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài.
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận
- Cả lớp theo dõi
- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS phân tích đề
- HS làm bài
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.
 Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5 m/giây
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào?
- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi học.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh – bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN : TOÁN
 Tiết 131 ; LUYỆN TẬP 
 Chiều Thứ 7 ngày 18 tháng 12 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kĩ năng
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
	- HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 Rèn cho hs có kĩ năng giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi:
+ Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét HS
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho 1 HS làm vở
- GV nhận xét HS
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu HS đọc đề bài toán
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Chốt lời giải đúng.
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết
- HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
- HS thảo luận cặp đôi
+ Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.
- HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
- 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
+ Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc.
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
S
130km
147km
210m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
V
32,5km/ giờ
49km/giờ
35m/giây
- HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS chữa bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
- HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán sau:
Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc của người đó ?
- HS giải
 Giải
Đổi 1 giờ 40 phút = 1 giờ = giờ
Vận tốc của người đó là:
 25 : = 15 ( km/giờ)
	 ĐS : 15 km/giờ
- Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh – bổ sung
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************
TUẦN 23 +24
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN : TOÁN
 Tiết 132 : QUÃNG ĐƯỜNG
 Chiều Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_tiet_51_luyen_tap_trang_52.doc