LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình đã học.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ; SGK, phấn
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
Tiết 160 Toán Thứ sáu, ngày 27/04/2004 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình đã học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ; SGK, phấn III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/167 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình đã học. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/166: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/167: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính gì? + Để tính được diện tích của hình vuông theo công thức chúng ta phải biết gì? + Nêu rõ các bước để giải bài toán này. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/167: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều dài sân bóng trong thực tế là: 11 1000 = 11000 (cm) 11000 cm = 110 m Chiều rộng sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm) 9000 cm = 90 m a) Chu vi sân bóng là: (110 + 90 ) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số a) 400m ; b) 9900 m2 - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS: đề bài cho biết chu vi của hình vuông và yêu cầu tính diện tích của hình vuông. + Biết số đo cạnh của hình vuông. + Tính cạnh của hình vuông ; tính diện tích của hình vuông. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích của hình vuông đó là: 12 12 = 144 ( m2) Đáp số : 144 m2 - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 100 3 : 5 = 60 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoach được trên thửa ruộng đó là: 55 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). 4 Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS nội dung chính của tiết học. - Về nhà học bài. Làm bài tập 4/167 - Chuẩn bị bài: Oân tập về tính chu vi diện tích một số hình. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: