Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học 166: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học 166: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh củng cố về:

 - Giải bài toán về chuyển động đều.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 1, 4

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học 166: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 166	Toán	Ngày 0/0/2006
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh củng cố về:
	- Giải bài toán về chuyển động đều.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ vẽ nội dung hình của bài tập 1, 4 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/171 của tiết trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh. 
Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng nhau giải bài toán về chuyển động đều.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/171: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/171:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/171:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
a) 2 giờ 30 phut = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6:5 = 1,2 (giờ)
 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút.
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60(km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Quãng đường cả hai xe đi được sau mỗi giờ là:
 180 : 2 = 90(km)
Vận tốc của xe đi từ A là:
 90 : (2 + 3) 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B là:
 90 – 36 = 54 (km/giờ)
 Đáp số : 36 km/giờ 
 54 km/giờ
- HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
 4
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS nội dung chính của tiết học.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 3/172
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 166 (34) - luyen tap.doc