CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học.
TOÁN: TIẾT 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ:Luyện tập chung - Tính: 84:45; 7258:19 - Nhận xét cho điểm học sinh. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a) Ví dụ 1: + Hình thành phép nhân - GV nêu bài toán ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? - Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào? - GV nêu: 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. + Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 (GV gợi ý: chuyển đơn vị để có số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi thực hiện phép chia) - Gọi HS trình bày kết quả tính của mình trước lớp. - GV hỏi: vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu? + Giới thiệu kĩ thuật tính - GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK. * Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 8,4 4 + 8 chia 4 được 2, viết 2. 0 4 2,1 0 +2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0. + Viết dấu phẩy vào bên phải 2. + Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4. - Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện hai phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1. - Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào? b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 72,58 : 19 - GV hướng dẫn HS tương tự ví dụ 1. 2. Ghi nhớ - Qua hai ví dụ, em nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu HS học thuộc tại lớp. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1/ 64: - Gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3; Gọi HS đọc đề Tóm tắt đề rồi giải - 2HSK lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS theo dõi và nêu lại ví dụ. - HS trả lời. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia. - 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu - HS theo dõi. - 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con. - HS trao đổi với nhau và nêu. - HS trả lời. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. - HS tự học thuộc cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - 1 HS đọc. - 4 em lên bảng viết, các em khác làm vào bảng con (HS* làm câu a) - Lần lượt 4 HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - HS đọc đề bài. - 2HSTB lên bảng làm bài các em khác là m vào vở. - HS nhận xét. -1HS đọc -1HSK giải trên bảng, lớp làm vào vở Hoạt động nối tiếp: -Muốn chia số thập phân cho số tự nhiên ta làm sao? Chuẩn bị bài sau Luyện tập Rút kinh nghiêm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Tài liệu đính kèm: