GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
Tiết 79 Toán Thứ năm, ngày 27/12/2007 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. 2. Tìm tỉ số phần trăm. 3. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Tìm tỉ số phần trăm. - Một bài tập trắc nghiệm. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của nó. 2. Hưới dẫn tìm hiểu bài: a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420 - GV nêu đề bài toán. + 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? Viết bảng : 52,5% : 420 em + 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? Viết bảng: 1% : . . . em? + 100 % số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? Viết bảng: 100 %:. . . em? - Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta đã làm như thế nào? - Thông thường số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau: 420 : 52,5 100 = 800 (em) Hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tìm tỉ số phần trăm - GV nêu đề bài toán ví dụ SGK. - Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS + Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590. Bài 1/78: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2/78: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 3/78: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS khá tự làm, sau đó đi hướng dẫn HS yếu cách nhẩm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. + HS trả lời. - HS theo dõi. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS trả lời. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. + HS trả lời. - 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. - HS nhẩm sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tài liệu đính kèm: