KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong bài tập 1, bảng số trong bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
Tiết 32 Toán Thứ ba, ngày 23/10/2007 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong bài tập 1, bảng số trong bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. 2. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập liên quan đến trung bình cộng. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chúng ta cùng dựa vào các số đo chiều dài để xây dựng những số thập phân đơn giản. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Ví dụ a: GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số a ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. + Yêu cầu HS đọc và cho biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - Có 0m 1dm tức là có 1dm.1dm bằng mấy phần mười của mét? - GV viết lên bảng 1dm = m. - GV: 1dm hay m ta viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có: 1dm =m = 0,1m. + GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét? - GV: có 0m 0dm1cm tức là có 1cm. 1cm bằng mấy phần trăm của mét? - GV viết lên bảng: 1cm = m. - GV: 1cm hay m ta viết thành 0,01m. - GV viết 0,01m lên bảng thẳng hàng với m để có: 1cm = m = 0,01m. + GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có: 1mm = m = 0,001m. + m được viết thành bao nhiêu mét? + Phân số thập phânđược viết thành gì? + m được viết thành bao nhiêu mét? + Phân số thập phânđược viết thành gì? + m được viết thành bao nhiêu mét? + Phân số thập phân được viết thành gì? - Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói: Số 0,1 đọc là không phẩy 1. - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào? - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc. - Biết m = 0,1, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào? - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các số 0,01 ; 0,001. - GV kết luận: Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là số thập phân. * Ví dụ b : GV hướng dẫn HS phân tích tương tự như ví dụ a. Bài 1/34: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó gọi HS đọc trước lớp. - GV nhận xét. Bài 3/35: - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV làm mẫu 2 ý đầu, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS đọc thầm. + HS trả lời. - HS theo dõi. + HS trả lời. - HS theo dõi. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS đọc: không phẩy một. - HS nêu - HS đọc - HS nêu - HS đọc - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS đọc đề bài. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân (tiếp theo).
Tài liệu đính kèm: