LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết và vận dụng được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . .
- Rèn kĩ năng thực hiện nhân một số thập phân với số thập phân.
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng.
- Ôn về tỉ lệ bản đồ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK.
Tiết 59 Toán Thứ năm, ngày 29/11/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết và vận dụng được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . . - Rèn kĩ năng thực hiện nhân một số thập phân với số thập phân. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng. - Ôn về tỉ lệ bản đồ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Hình thành qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0.1, 0.01, 0.001... 2. Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . .và làm các bài tập luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/ 60: a) Ví dụ: - GV nêu: đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS rút ra qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ: 531,75 x 0,01. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,01. - Qua 2 ví dụ trên : Khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; . . . ta làm như thế nào? b) GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2/60: - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3/60: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Em hiểu tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 1000000 nghĩa là như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét. - 3 HS nêu trước lớp. - HS nghe. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - HS thực hiện. + HS lần lượt nêu - HS thực hiện - HS nhận xét. - HS trả lời. - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột. - HS nhận xét. - 1 HS đọc. - 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: