Giáo án Toán lớp 5 - Tiết số 98: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Tiết số 98: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Giáo viên Học sinh

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Diện tích hình tròn

- Yêu cầu viết công thức và phát biểu qui tắc tính diện tích hình tròn.

- Làm bài tập3: tính diện tích hình tròn có r = 45 cm

- Nhận xét cho điểm HS.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện tập – thực hành:

Bài 1/100:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 2/100:

- Viết sơ đồ tính diện tích

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 3/100:

- GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK/100.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Em hãy nêu các bước giải bài toán này?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, đổi vở kiểm tra.

- GV chữa bài nhận xét.

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tiết số 98: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 98	TOÁN
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Diện tích hình tròn
- Yêu cầu viết công thức và phát biểu qui tắc tính diện tích hình tròn.
- Làm bài tập3: tính diện tích hình tròn có r = 45 cm
- Nhận xét cho điểm HS.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập – thực hành:
Bài 1/100: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 2/100:
- Viết sơ đồ tính diện tích 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3/100:
- GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK/100.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Em hãy nêu các bước giải bài toán này?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, đổi vở kiểm tra.
- GV chữa bài nhận xét.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Bài sau: Luyện tập chung
- HS*
- HSTB Thực hiện trên bảng.
- Cả lớp làm bảng nhóm. 2 em làm bảng con.
- HS* đọc 
- 2 HS lên bảng làm bài(HS* câu a; HSTB câu b) HS cả lớp làm vào bảng con. 
- HS viết vào bảng con.
-HSK làm vào bảng nhóm; lớp làm vào vở:
r = 6,28 :3,14 : 2 = 1(cm)
S = 1 x 1 x 3,14 = 3,14 ( cm2)
- HS quan sát.
- 1 HS đọc
- HSG làm ở bảng, lớp làm vở:
Diện tích miệng giếng:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
Diện tích thành giếng:
(0,7 + 0,3) x (0,7 + 0,3) x 3,14 -1,5386 = 1,6014(cm2) 
- HS nhận xét.
	Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 98 - luyen tap.doc