Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.

- Gộp và tách được số trong phạm vi 10.

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.

 

doc 8 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 311Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 
Toán:
Bài 4: SO SÁNH SỐ (Tiết 1)
LỚN HƠN, DẤU > ; BÉ HƠN, DẤU < 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết được dấu >,<. 
- Sử dụng được dấu >, < khi so sánh hai số.
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng học Toán 1. Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Giới thiệu bài :
Khám phá:
Lớn hơn, dấu >
* Ví dụ 1: GVHDHS quan sát tranh thứ nhất.
H. Tranh vẽ gì?
H. Các em hãy đếm số vịt ở hình bên trái ?
H. Đếm số vịt ở hình bên phải ?
H. Các em hãy so sánh số vịt ở hai bên của hình vẽ (dùng cách ghép “tương ứng 1-1”)?
- GV nhận xét, KL: Số vịt ở phía bên này 
( nhóm có 4 con vịt ) nhiều hơn số vịt ở bên kia. Bên này có 4 con vịt, bên kia có 3 con vịt. Như vậy 4 lớn hơn 3.
- GV nêu cấu tạo và hướng dẫn cách viết dấu >
- HDHS viết phép so sánh 4 > 3
- GV nhận xét.
* Ví dụ 2: Tranh minh họa quả dưa tiến hành tương tự.
Bé hơn, dấu <
* Ví dụ 1: GVHDHS quan sát tranh tranh thứ nhất.
H. Tranh vẽ gì?
H.Các em hãy đếm số chim ở hình bên trái?
H. Đếm số chim ở hình bên phải ?
H. Các em hãy so sánh số chim ở hai bên của hình vẽ (dùng cách ghép “tương ứng 1-1”)? Bên nào có số chim ít hơn?
- GV nhận xét, KL: 2 bé hơn 3
- GV nêu cấu tạo và hướng dẫn cách viết dấu <
- HDHS viết phép so sánh 2 < 3
- GV nhận xét.
* Tranh minh họa bầy kiến tiến hành tương tự.
3. Hoạt động:
Bài 1: Tập viết dấu >, <
- GVHDHS cách viết dấu >, < vào vở.
- GV bao quát, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
Bài 2(Tr24, 26): Tìm số thích hợp
- GV đọc yêu cầu.
- GV giải thích YC.
- HDHS cách thử lần lượt để tìm ra đáp án đúng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết điều gì? 
- Dặn dò.
- Lắng nghe
- HS nêu.
- HS nêu: Tranh vẽ minh họa các con vịt.
- HS đếm và nêu có 4 con vịt.
- HS đếm và nêu có 3 con vịt.
- HS trả lời.
- HS nêu : 4 lớn hơn 3.
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu: Tranh vẽ minh họa các con chim chào mào đang đậu trên cành.
- HS đếm và nêu có 2 con chim.
- HS đếm và nêu có 3 con chim.
- HS trả lời.
- HS nêu : 2 bé hơn 3.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS nhắc lại
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu kết quả
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 
Bài 4: SO SÁNH SỐ (Tiết 3)
BẰNG NHAU, DẤU =
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết được dấu = 
- Sử dụng được dấu = khi so sánh hai số.
- Nhân biết được cách so sánh , xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số).
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất.
II. Chuẩn bị
Bộ đồ dùng học Toán 1. Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
* Ví dụ 1: GVHDHS quan sát tranh minh họa về xẻng và cuốc
H. Đố các em biết đây là cái gì?
H. Tác dụng của mỗi dụng cụ này?
- GV bổ sung.
H. Các em hãy đếm số lượng xẻng?
H. Đếm số lượng cuốc?
H. Số lượng xẻng và cuốc như thế nào?
- GV nhận xét, KL: 
GV viết : 4 = 4 và nói: Khi hai số bằng nhau, ta dùng dấu = để viết phép so sánh.
- GV nêu cấu tạo và hướng dẫn cách viết dấu =
- HDHS viết phép so sánh 4=4
- GV nhận xét.
* Ví dụ 2: Tranh minh họa về máy tính xách tay và chuột máy tính tiến hành tương tự.
3. Hoạt động:
Bài 1: Tập viết dấu =
- GVHDHS cách viết dấu = vào vở.
- GV bao quát, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
Bài 2: Tìm hình thích hợp
- GV đọc yêu cầu.
- GV giải thích YC.
- HDHS cách ghép cặp để số lượng bằng nhau.
- GV nhận xét.
Bài 3: Câu nào đúng?
- HDHS quan sát và nêu các sự vật có trong hình.
- HD mẫu : Đếm số lá màu vàng và số lá màu xanh để tìm ra kết quả đúng.
- YC HS làm việc cặp đôi.
- GV bao quát, HD thêm.
- GV nhận xét.
Bài 4: >; < ; = ?
- GV đọc và giải thích đề bài.
- GVHD mẫu: Đếm số chấm trên mỗi con bọ rùa và chọn dấu thích hợp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố ND bài học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe
- HS nêu.
- HS nêu: Tranh vẽ minh họa xẻng và cuốc.
- HS nêu.
- HS đếm và nêu có 4 cái xẻng.
- HS đếm và nêu có 4 cái cuốc.
- HS trả lời: Bằng nhau.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- HS nhắc lại
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu kết quả
- HS quan sát và nêu: Đều là các chiếc lá.
- HS theo dõi.
- HS nhóm đôi làm việc và nêu kết quả trong nhóm.
- Nêu kết quả trước lớp.
- Số lá màu vàng có 4 lá, số lá màu xanh có 4 lá. Số lá màu vàng bằng số lá màu xanh. Câu b là câu đúng.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Làm việc nhóm đôi.
- Đại diện nêu kết quả.
5 < 7; 6 < 8; 3 = 3
- HS nêu
Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021 
Toán:
Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị 
Bộ đồ dùng học Toán 1.
Các tấm thẻ từ 0 đến 6 chấm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số cá ở cả hai bể.
H. Ở hai bình có tất cả bao nhiêu con cá?
- GV giới thiệu: “ 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá”
3. Hoạt động
Bài 1: Số?
+ Yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số cá ở cả hai bể?
- YCHS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Số?
- GV làm mẫu: GV giơ 2 tấm thẻ trước lớp (1 thẻ 3 chấm và 1 thẻ 4 chấm).
- Lần lượt với các tấm thẻ còn lại làm tương tự , yêu cầu HS lần lượt viết kết quả vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố ND.
- Dặn dò.
- Lắng nghe
- HS đếm.
- HS nêu.
- HS đếm và nêu kết quả.
a. 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá.
b. 3 con cá và 4 con cá được 7 con cá.
c. 5 con cá và 3 con cá được 8 con cá.
- HS đếm và nêu kết quả: 3 chấm và 4 chấm được 7 chấm
- HS thực hiện theo GV.
Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021 
Toán:
Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị 
Bộ đồ dùng học Toán 1- Các que tính.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- YC HS quan sát số cá trong bể.
- GV yêu cầu HS đếm số con cá ở trong bể H. Trong bể có tất cả mấy con cá?
H. Những con cá trong bể màu gì?
H. Có bao nhiêu con cá màu hồng? Bao nhiêu con cá màu vàng?
- GV nhấn mạnh: “ Trong bể có có 5 con cá gồm 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng.”
- Vậy : 5 gồm 2 và 3; 5 gồm 3 và 2.
H. Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu con cá nhỏ?
- GV nhấn mạnh: Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.
- Vậy : 5 gồm 1 và 4; 5 gồm 4 và 1.
3. Hoạt động
Bài 1: Số?
+ GV phân tích mẫu: Tách 4 thành 1 và 3 dựa theo kích thước của các con cá ( trong bể có 4 con cá gồm 1 con cá to và 3 con cá nhỏ); tách 4 thành 1 và 3 dựa vào hướng bơi của các con cá.
- HD HS tách theo màu sắc của cá.
- YCHS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Số?
- YC HS lấy que tính: 
GV làm mẫu: GV giơ 6 que tính trước lớp (6 gồm 3 và 3).
- Lấy 6 que tính. Tách 6 que tính đó thành 2 nhóm. Tìm số que tính ở mỗi nhóm?
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố ND.
- Dặn dò.
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- HS đếm.
- HS nêu: Trong bể có tất cả 5 con cá.
- Màu hồng và màu vàng.
- 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng.
- HS nhắc lại.
- Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS quan sát đếm và nêu kết quả.
- HS lấy que tính.
- HS quan sát.
- Lấy 6 que tính, tách 6 que tính thành 2 nhóm. Nêu kết quả của mình.
Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2021 
 Toán:
Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
Giúp HS:
Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Luyện tập
Bài 1: 
- GV đọc yêu cầu của bài:
- YC HS quan sát tranh và gợi ý HS tìm mỗi số ẩn trong tranh.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Trong bể có bao nhiêu con cá?
- Yêu cầu HS đếm số cá trong mỗi bể và nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tìm chậu hoa thích hợp?
- GV nêu yêu cầu, giải thích đề bài.
- YC HS đọc số trên mỗi chậu hoa.
- GV nhận xét.
Bài 4: Số?
- YCHS quan sát tranh.
H. Tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?
- YCHS đếm số lượng vật được yêu cầu rồi nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 5: Số? (Bài 1-Tr 40- T2)
- GV giải thích đề bài: Mỗi toa tàu mang một con số. Hãy tìm con số thích hợp cho các toa tàu ở giữa (hay các toa tàu màu xanh) ?
- Giải thích mẫu câu a.
- YCHS làm với các câu còn lại.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố ND. Dặn dò.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh, tìm số và đọc số.
- HS đếm số cá ở mỗi bể.
- Nêu kết quả.
- HS đếm và tìm số bông hoa thích hợp với mỗi chậu hoa.
- HS đếm và nêu KQ:
- HS đọc.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HS làm và nêu kết quả.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS thực hành theo nhóm đôi.
- Nêu kết quả.
 Chủ Nhật, ngày 26 tháng 9 năm 2021 
Toán:
Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 4)
I. Mục tiêu 
Giúp HS:
So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
Gộp và tách được số trong phạm vi 10.
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Luyện tập
Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn?
- GV nêu yêu cầu đề bài.
- YC HS xác định số đồ chơi trong mỗi hàng, sau đó so sánh để tìm ra hàng có nhiều đồ chơi hơn.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Đếm số ô tô và số máy bay trong bức tranh rồi xác định câu trả lời đúng.
- GV nhận xét.
Bài 3: Số?
_ GV nêu yêu cầu.
- GV HD mẫu
- GV nhận xét.
Bài 4: Số?
- YCHS quan sát tranh và cho biết tên gọi của các con vật xuất hiện trong tranh, tư thế của chúng, màu lông của chúng.
- HD cách tách :
VD: 6 thành 1 và 5 – Đếm số con chó, số con mèo.
- GV bao quát, HD thêm.
Bài 5: >; < ; = ? (Bài 1.Tr 42-T3)
- GV nhắc lại cách sử dụng các dấu so sánh thông qua ví dụ.
- YCHS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố ND.Dặn dò.
- Lắng nghe
- HS đếm số đồ chơi ở mỗi hàng và nêu kết quả so sánh.
- HS quan sát.
- HS thực hành theo nhóm đôi. Đại diện nêu câu trả lời đúng.
A. Số ô tô ít hơn số máy bay.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS đếm số chấm ở cả hai con xúc xắc và nêu KQ.
- HS quan sát và nêu.
- HS làm việc cặp đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS làm bài vào bảng con.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc