1. Kiến thức: Biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a)
TUẦN 13 - TIẾT 61 ND:5/12/2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) . *CV 3799: Cập nhật dữ liệu cho phù hợp với đời sống thực tế (bài 3 trang 62 trên) 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14 45 13 TS 10 100 100 Tích 450 6500 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương. - Giới thiệu bài + Lắng nghe. + Học sinh tham gia chơi- Lắng nghe. - Học sinh ghi bài 2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài học sinh trên bảng - Gọi học sinh nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân nhẩm để thực hiện phép tính - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 4a: HSKG làm cả bài - GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ + x 375,86 80,475 48,16 + 29,05 26,287 3,4 404, 91 53,468 19264 14448 163,744 - Cả lớp theo dõi - HS làm bài, chia sẻ kết quả a, 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - HS làm bài vào vở nháp câu a -1 HS làm trên bảng phụ a b c (a + b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8) x 1,2 = 6,2 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 9,2 x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. Bài 3: HSKG - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - GV quan sát, sửa bài. *CV3799 5kg: 110000 đồng - HS nhận xét + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . (a + b) x c = a x c + b x c b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 - HS làm bài Bài giải Giá tiền 1kg đường là: 110000 : 5 = 22000(đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 22000 x 3,5 = 77000(đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đườnglà: 110000 - 77000 =33000(đồng) Đáp số:33000 đồng 3. HĐ Vận dụng: (5 phút) -Hoàn thành các bài tập -Nghe và thực hiện - Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 13 - TIẾT 62 ND: 6/12/2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài. HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 *CV3799: Cập nhật dữ liệu cho phù hợp với đời sống thực tế. Điều chỉnh dữ liệu bài 4 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nêu - HS nghe - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(30phút) Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ Cặp đôi - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại cách làm Bài 3b: HSKG làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài - Yêu cầu HS giải thích cách làm Bài 4 : HĐ Cả lớp *CV3799 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - Cho HS tự làm bài - GV quan sát uốn nắn - Tính - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - Tính bằng hai cách - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp (6,75 + 3,25) x 4,2 Cách 1: = 10 x 4,2 = 42 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 (9,6 - 4,2) x 3,6 Cách 1: = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 - Tính nhẩm kết quả tìm x a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 47 b. 5,4 x x = 5,4 x = 1. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 x = 6,2 - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Giá tiền của 1m vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 (đồng) 3.Hoạt động Vận dụng:(5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện nhất 4 x 3,75 x 2,5= - HS làm bài 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75 = 10 x 3,75 = 37,5 - Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - HS nêu cách làm bài - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại) - x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn) - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn) - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn) Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 13 - TIẾT 63 ND: 7/12/2022 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. HS cả lớp làm được bài 1, 2 . 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3phút) - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) 1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - GV nhận xét - Cho HS rút ra kết luận - HS nghe và tóm tắt bài toán + Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4 - HS thảo luận theo cặp để tìm cách chia 8,4m = 84dm 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - HS đặt tính và tính - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - HS lên bảng đặt tính và tính - HS nghe - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi làm bài. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HSKG - Cho HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài - Cả lớp theo dõi + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng a, 5,28 4 b, 95,2 68 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 0 - HS đọc, nêu yêu cầu + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp + HS lên chia sẻ trước lớp: a) x x 3 = 8,4 b)5 x X = 0,25 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 - HS làm bài cá nhân Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km 4. Hoạt động Vận dụng:(5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một HCN có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ? - HS làm bài: Giải Chiều rộng HCN là: 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương tự như trên để giải. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 13 - TIẾT 64 ND: 8/12/2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Cả lớp làm được bài 1,3 . 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nêu - HS nghe - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài. + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu rõ cách tính. Bài 3: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS làm bài theo cặp đôi + GV nhận xét chữa bài + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 = 26,50) Bài 2(HSKG): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả Bài 4(HSKG): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán rồi giải sau đó chữa bài. Tóm tắt 8 bao cân nặng: 243,2kg 12 bao cân nặng:....kg ? + HS đọc yêu cầu + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng con 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 0 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp 26,5 25 12,24 20 15 1,06 0 24 0,612 150 040 00 0 - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 - HS làm bài cá nhân Bài giải Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động Vận dụng:(4phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu - HS nghe và thực hiện - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 13 - TIẾT 65 ND:9/12/2022 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút) * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc chia một số thập phân cho 10. * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc chia một số thập phân cho 100. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 213,8 10 13 21,38 3 8 80 0 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 89,13 100 9 13 0,8913 130 300 0 - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... Bài 2(a,b): HSKG làm cả bài - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - Đại diện trình bày kết quả - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: HĐ Cá nhân - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài. - HS nêu - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả a. 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 - Cả lớp theo dõi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả a. 12,9 : 10 = 112,9 0,1 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 0,01 1,234 = 1,234 c. 5,7 : 10 = 5,7 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau - HS đọc đề bài - HS cả lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 4. Hoạt động Vận dụng:(5 phút) - Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... Cho VD minh họa. - HS nêu - Về nhà tự tìm ví dụ chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm. - HS nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: