Giáo án Toán lớp 5 - Tuần học 11

Giáo án Toán lớp 5 - Tuần học 11

TOÁN: LUYỆN TẬP

 I.Mục tiêu:

 Biết :

-Tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất .

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy và học

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tuần học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: 
 Biết :
-Tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :Nhận xét bài kiểm tra 
B. Bài mới :
1.Hoạt động 1: Củng cố tính tổng nhiều số thập phân.
Bài 1: Làm bảng con 
-Củng cố tính tổng nhiều số thập phân 
 GV theo dõi và sửa bài.
Bài 2: 
Tính tổng nhiều số thập phân bằng cách
thuận tiện nhất .
Khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm 
2.Hoạt động 2: So sánh các số thập phân .
Bài 3(cột a )
3.Hoạt động 3:Giải bài toán với các số thập phân. 
Bài 4:GV gợi ý bài.
- Muốn tìm cả ba ngày dệt được, trước hết chúng ta tính gì?
*GV chấm một số bài và nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
Bài tập về nhà 2 c,d
- Nêu tính chất kết hợp của số thập phân?
* Bài sau: Trừ số thập phân
-Đọc yêu cầu của bài 
-HS tự làm bài BC.
Lưu ý: Đặt tính và tính đúng.
a) 65,45 b) 47,66
HS thảo luận nhóm đôi .
- Với tổng phần = 10. " Tổng riêng " này bằng 10 nên thực hiện phép cộng tiếp theo sẽ rất thuận tiện. 
a)4,68+6,03+3,97=4,68+(6,03+3,97) = 4,68+10=14,68 
b) 4,2+3,5+4,5+6,8=4,2+(3,5+4,5)+6,8 
= 4,2 + 8 + 6,8= 4,2 + 6,8 + 8
= 11 + 8 = 19 
-HS nêu yêu cầu 
-Trình bày voà vở 
HS K-G làm hết cả bài 
- Chữa bài.
-HS đọc đề, tóm tắt đề.
-HS trả lời.
-HS làm bài vào phiếu theo nhóm 
-Trình bày bài làm 
-Lớp nhận xét .
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
TOÁN: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 I.Mục tiêu: 
 -Biết trừ hai số thập phân ,vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế .
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
1.Hoạt động 1:-Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
a) Ví dụ 1:
 4,29 - 1,84 = ?
- Yêu cầu tìm cách trừ.
GV theo dõi và nhận xét.
- Hãy nêu cách thực hiện. 
- GV rút ra kết luận /SGK
b)Ví dụ 2 (thực hiện như phần a)
 45,8 - 19,26 = ?
-Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ STN.
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
2.Hoạt động2:Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân 
Bài 1/54.Làm cá nhân 
Bài/54.
Khi sửa bài YC các em nêu cách thực hiện từng bước.
3.Hoạt động 3:Giải toán có lời văn .
Bài 3/54. 
- Đọc ví dụ 1/SGK
 4,29 - 1,84 = ?
- HS th.luận N 4 để tìm cách trừ.
*Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ .
 HS nêu cách thực hiện. 
- 1HS lên bảng thực hiện đặt tính.
- Cho HS nhận xét, thực hiện phép trừ.
- HS nêu quy tắc trừ hai số TP.
-Nêu yêu cầu và thực hiện tính trên BC,3hs lên bảng làm cột a,b 
-Nêu yêu cầu v
 Làm bài vào vở.(2a ,b)
*HS K-G làm cả bài 
-Nhận xét , chữa bài.
- Đọc đề , tự giải toán theo nhóm.
- Các nhóm trình bày các cách giải khác nhau .
Lớp nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân?
* Bài sau: Luyện tập
- HS trả lời.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
TOÁN : LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: Biết 
 - Trừ hai số thập phân.
 - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
 - Cách trừ một số cho một tổng.
II.Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
1.Hoạt động 1:- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
Bài 1: 
-GV nhận xét,
2.Hoạt động 2:Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
Bài 2. Bài tập yêu cầu gì?
GV chấm bài nhận xét 
3.Hoạt động 3:Cách trừ một số cho một tổng
.Bài 4a: Gọi cá nhân lên bảng làm:
Bài 3:Hướng dẫn làm ở nhà 
- Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì?
C. Củng cố, dặn dò:
Bài tập về nhà bài 3/54
-Nhận xét tiết học 
.
-Nêu yêu cầu của đề.
-HS làm BC, nêu cách thực hiện.
- Tìm x
HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong các phép tính rồi thực hiện vào vở.
a) X+4,32=8,67 
 X=8,67-4,32 
 X =4,35 
 b) 6,85 + x = 10,29 ; c) x – 3,64 = 5,86
 d) 7,9 – x = 2,5
HS K-G làm cả bài 
Thảo luận làm theo nhóm 
-Các nhóm trình bày .
A
b
c
a-b-c
a-(b+c)
8,9
2,3
3,5
3,1
3,1
12,38
4,3
2,08
16,72
8,4
3,6
Lớp nhận xét .
-Đọc đề và tìm hiểu đề toán.
-Hoạt động nhóm , giải toán.
Ba quả dưa hấu: 14,5 kg
 Quả 1 : 4,8kg
 Quả 2 < Quả 1 : 1,2kg
 Quả 3 :  kg?
Đáp án: Quả dưa thứ ba nặng: 6,1kg 
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu: Biết 
 - Cộng, trừ hai số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 -Cách trừ một số cho một tổng .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
 GV nhận xét.
 2 HS lên bảng làm bài 3/54
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới : 
1.Hoạt động 1 : Củng cố qui tắc cộng, trừ hai số thập phân
Bài 1: Ôn cộng, trừ hai số thập phân
Bài 3: Cộng trừ hai số thập phân bằng cách thuận tiện nhất
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài ,yêu cầu HS giải thích cách làm 
2.Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ .
Bài 2:- 
GV chấm bài nhận xét .
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm BC, 3 hs lên bảng làm.
- Nêu yêu cầu của đề
- HS tự làm bài theo nhóm đôi, rồi chữa bài. 
Áp dụng công thức : a - b - c= a - ( b + c) sẽ tính được b + c là số tròn chục, do đó phép trừ 42,37 - 40 sẽ được thực hiện dễ dàng hơn.
Chẳng hạn: 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - ( 28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 = 2,37 
- 1 HS đọc đề bài.HS làm bài.
- Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng.
*HS làm bài vào vở 
a) x- 5,2 = 1,9 +3,8 
 x- 5,2 =5,7
 x = 5,7 + 5,2 
 x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 
 x +2,7 = 13,6 
 x = 13,6 – 2,7 
 x = 10,9 
HS k-G làm thêm 5
- 
C. Củng cố, dặn dò:
HS về nhà làm bài 4/55
* Bài sau: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Nhận xét tiết học 
-
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
 VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN.
 I.Mục tiêu: 
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
1.Hoạt động 1 :Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
a)Ví dụ 1/55. 
Hướng giải: “Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài của ba cạnh”, từ đó nêu phép tính giải bài toán để có phép nhân: 1,2 x 3 = ?
- Gợi ý cho HS tìm ra cách thực hiện.
- GV ghi bảng:
 12 1,2
 x 3 x 3
 36(dm) 3,6(m)
b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân: 0,46 x 12
*Lưu ý nhấn mạnh ba thao tác của quy tắc, đó là : nhân, đếm, tách
2.Hoạt động 2 :Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
Bài 1/56 
Bài 3: GV cùng HS chữa bài.
GV chấm bài nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà làm bài 2/56
* Bài sau: Nhân một STP với 10, 100..
- Nghe.
- HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- HS tìm ra cách thực hiện
- Đổi 1,2m = 12dm 
-Đối chiếu kết quả 12 x 3 = 36 (dm) với 1,2 x 3 = 3,6(m),từ đó rút ra được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
*HS rút ra nhận xét
- Thực hiện.
- Nêu quy tắc nhân.
HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- HS làm bài ở SGK
- Nêu yêu cầu của bài.Làm tính BC lần lượt từng bài .
-HS đọc đề toán, giải toán vào vở 
 Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số : 170,4 Km 
HS k-G làm tiếp là 2 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc