Giáo án Toán - Tiếng Việt - Tuần 22

Giáo án Toán - Tiếng Việt - Tuần 22

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được động tác tung bóng theo nóm 2-3 người.

- Biết cách di chuyển tung và bắt bóng.

- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

- Thực hiện được động tác bật cao.

- Thưch iện tập phối hợp chạy, mang vác

- Biết cách chơi và tham gia chơi được

- HSKG: Bước đầu biết cách di chuyển để tung hoặc bắt bóng

doc 55 trang Người đăng huong21 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán - Tiếng Việt - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 lớp 5: Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2012
Thể dục
 NHẢY DÂY - BẬT CAO
TRỊ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tung bóng theo nóm 2-3 người.
- Biết cách di chuyển tung và bắt bóng.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao. 
- Thưch iện tập phối hợp chạy, mang vác
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
- HSKG: Bước đầu biết cách di chuyển để tung hoặc bắt bóng.
II. Địa điểm - đồ dùng dạy học:
- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn.
- Cịi, bĩng và kẻ sân chuẩn bị chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học
- Chạy khởi động quanh sân.
- Đứng thành vịng trịn quay mặt vào nhau khởi động các khớp xương.
- Chơi trị chơi khởi động: “ CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI”
2. Phần cơ bản:
a) - Ơn lại nhảy dây kiểu chân trước chân sau. : 2 -3 lần, mỗi lần động tác
 2 x 4 nhịp
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 tập liên hồn 2 động tác .
b) - Ơn di chuyển tung và bắt bĩng. : 2 -3 lần, mỗi lần động tác
 2 x 4 nhịp
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 liên hồn 2 động tác .
c) - Học trị chơi: “ trồng nụ trồng hoa”
- lắng nghe mơ tả của GV
- Kết hợp chơi thử cho hs rõ
- Chơi chính thức.
- Nêu tên trị chơi.
- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến
- thi đua các tổ chơi với nhau.
C) Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác
- Nêu tên trị chơi.
- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến
- thi đua các tổ chơi với nhau.
3. Phần kết thúc:
- Chốt và nhận xét chung những điểm cần lưu ý trong giờ học.
- Nhận xét nội dung giờ học.
- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
- Làm vệ sinh cá nhân
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện , về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện .
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2.
+ HS: 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
- Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học mới. (Ôn lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện).
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.
a) Thế nào là kể chuyện ?
b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào ?
c) Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào ?
+ Gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào ?
- Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét ,đính nội dung chuẩn bị lên bảng.
Bài 2
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Hs nêu cấu tạo của một bài văn kể chuyện.
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra viết 
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
- 2 – 3 HS đọc
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét bổ sung:
a) Thế nào là kể chuyện : Là kể một chuỗi sự việc có đầu,cuối: liên quan đến một hay một số nhân vật.Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua :
+ Hành động của nhân vật.
+ Lời nói,ý nghĩ của nhân vật.
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
c)Bài văn kể chuyện có cấu tạo gồm có 3 phần :
+ Mở đầu : ( mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).
+ Diễn biến : Thân bài.
+ Kết thúc : ( kết bài không mở rộng hoặc mở rộng )
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Dự kiến kết quả :
a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật ;
X
 Bốn.
b) Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào ?
X
 C ả lời nói và hành động.
c) Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
X
 Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
- Vài HS nêu.
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp có liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật .
- Lớp làm bài 1, 3 . Còn lại HDHS khá,giỏi .	
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương .
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề và tóm tắt
Gợi ý :
- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
+ Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số thập phân
Lưu ý : câu b ) nên đổi về cùng 1 đơn vị để tính.
- Gọi HS làm bài.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2:HDHS khá,giỏi 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS nhận xét :
+ HLP là HHCN có đặc điểm gì ?
- Gọi HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh tăng 4 lần.
- Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm diện tích xung quanh lúc chưa tăng a. So sánh số lần).
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
+ Nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Chuẩn bị bài sau : “Thể tích của một hình”.
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
- 2 – 3 HS nêu 
- HS nhắc lại
- HS đọc đề và tóm tắt.
- HS nêu lại công thức Sxp và Stp của HHCN .
- Học sinh sửa bài :
a) Giải
Chu vi đáy
	(2,5 + 1,1) ´ 2 = 7,2 (m)
	Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
	7,2 ´ 0,5 = 3,6 (m2)
	Diện tích mặt đáy:
	2,5 ´ 1,1 = 2,75 (m2)
	Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
	3,6 + 2,75 x 2 = 9,1 (m2)
	 	 Đáp số: 3,6 m2
 9,1 m2
b) Giải
 Đổi 3m = 30dm
Chu vi mặt đáy :
	(30 + 15) ´ 2 = 90 (dm)
	Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
	90 ´ 9 = 810 (dm2)
	Diện tích mặt đáy:
	30 ´ 15 = 450 (dm2)
	Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
	810 + 450 x 2 = 1710 (dm2)
	 	 Đáp số: 810 dm2
 1710 dm2
- HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài. Học sinh đọc từng cột.
- Học sinh sửa bài, nêu công thức áp dụng cho từng cột
HHCN
(1)
 (2)
 (3)
C dài
C rộng
C cao
CV đáy
Sxq
Stp
4m
3m
5m
14m
70m2
94m2
2cm
cm2
cm2
0,4dm
0,4dm
0,4dm
1,6dm
0,64dm2
0,96dm2
- Nhận xét : hình lập phương là hình chữ nhật có chiều dài,chiều rộng và chiều cao bằng nhau.
- Chiều dài = chiều rộng = chiều cao 
- Học sinh đọc đề.
- HS nêu kết quả và giải thích : Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là 16 cm2 và diện tích toàn phần là 24 cm2
- Nếu cạnh gấp 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phuơng đó cũng tăng lên gấp 3 lần
- Vài HS nêu.
 Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾCÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản ( ND ghi nhớ )
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ( BT1 , mục III ) ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ nhữ , vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện ( BT3 ) .
- Giảm tải: Phần nhận xét không dạy.	
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
	 Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
+ HS: 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Giáo viên kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả ). Và cho VD
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ1. Phần nhận xét :
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV theo dõi kèm HS yếu :
+ HS nêu thế nào là câu ghép?
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định các vế câu trong câu ghép vừa tìm.
+ Nêu cách nối các vế câu ghép.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn.
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi lên phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu ghép này?
- Giáo viên giới thiệu với học sinh: cặp quan hệ từ “Tuy  nhưng ” chỉ quan hệ tương phản giữa 2 vế câu.
VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng mỗi mùa Hạ Long / lại có những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người.
- GV nhận xét
Bài 2
- Nêu các cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ từ tương phản theo dãy.
- GV giúp HS hiểu để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa 2 vế câu ghép người ta có thể nối chúng bằng 1 QHT hay cặp QHT.
- Gọi HS tìm.
- Nhận xét.
HĐ2. Phần ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
HĐ3. Luyện tập :
Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi nhóm trình bày
®Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
- Gợi ý : Cho HS nêu lại ghi nhớ để làm bài tập.
- Goị HS lên bảng làm bài
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Ba ... GK . Bài văn rõ cốt truyện , nhân vật , ý nghĩa ; lời kể tự nhiên .
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy kiểm tra.
	 Truyện cổ tích Cây khế.
+ HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:
	  Kể chuyện là gì?
	  Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Học sinh làm bài kiểm tra :
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần).
Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể.
Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện.
- Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
+ Em thích nhân vật nào thì em sẽ kể câu chuyện theo lời nhân vật ấy.
* Học sinh làm bài kiểm tra :
- GV theo dõi HS làm bài.
4. Củng cố:
- Nêu lại cấu tạo của một bài văn kể chuyện.
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau :Lập chương trình hoạt động 
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
- 2 – 3 HS nêu.
- HS nhắc lại
- 1 học sinh đọc các đề bài.
- Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
- Một số HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài các em chọn.
+ VD : Em rất thích nhân vật Giang Văn Minh trong truyện Trí dũng song toàn.
+ Tôi rất thích nhân vật Thạch Sanh tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời của Thạch Sanh.
- Học sinh làm kiểm tra.
- Vài HS nêu.
Toán
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình .
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản .
- Lớp làm bài 1, 2 . Còn lại HDHS khá,giỏi .
- Phân biệt tốt thể tích của các hình trong thực tế . 	
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. 
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
+ Tính diện tích xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật .
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát VD 1
- GV nêu vấn đề :
+ HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ?
+ Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?ø
- Tổ chức thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2 
 + Hình C có mấy hình lập phương?
+ Hình D có mấy hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
- Tổ chức thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 3 
+ Hình C có mấy hình lập phương?
+ Tách hình P thành 2 hình M và N ( mỗi hình có mấy hình lập phương ?)
+ Vậy em hãy nêu nhận xét về diện tích hình P
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
GV hướng dẫn làm bài.
+ Hình A có mấy hình lập phương nhỏ?
 + Hình B có mấy hình lập phương nhỏ?
 + Hình nào có thể tích lớn hơn ?
- Giáo viên chữa bài – kết luận.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá
Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự như bài 1
+ Hình A có mấy hình lập phương nhỏ?
 + Hình B có mấy hình lập phương nhỏ?
 + Hình nào có thể tích lớn hơn ?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:HDHS khá, giỏi .
- GV nêu yêu cầu
- GV thống nhất kết quả : Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN 
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố:
 A B
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Chuẩn bị bài sau : “Xentimet khối – Đềximet khối”.
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
- 2 – 3 HS nêu.
- HS nhắc lại
- HS quan sát và trả lời :
- Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật.
- Thể tích cuả hình lập phương bé hơn thể tích của hình hộp chữ nhật và ngược lại
- HS quan sát nhận xét các hình SGK
- Hình C gồm có 4 hình lập phương.
- Hình D gồm có 4 hình lập phương.
- Thể tích của hình C bằng thể tích của hình D
- HS quan sát nhận xét các hình SGK
- Hình P có 6 hình lập phương.
-Tách hình P thành 2 hình M có 4 hình lập phương và N có 2 hình lập phương. 
- Thể tích của hình lập phương P bằng tổng thể tích của hình M và N.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát nhận xét các hình SGK và trả lời
+ Hình A có 16 hình lập phương nhỏ
+ Hình B có 18 hình lập phương nhỏ.
+ Thể tích hình B lớn hơn thể tích hình A.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát nhận xét các hình SGK và trả lời
+ Hình A có 45 hình lập phương nhỏ
+ Hình B có 26 hình lập phương nhỏ.
+ Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B
- Các nhóm thi đua xếp hình 
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm và giải thích cách xếp hình 
- Thi đua so sánh thể tích của 2 hình bên
MÜ thuËt
VÏ trang trÝ
T×m hiĨu vỊ kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh-nÐt ®Ëm (tiÕt 1)
I. Mơc tiªu: 
 - HS nhËn biÕt ®­ỵc ®Ỉc ®IĨm kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm.
 - HS x¸c ®Þnh ®­ỵc vÞ trÝ cđa nÐt thanh, nÐt ®Ëm vµ n¾m ®­ỵc c¸ch kỴ ch÷.
 - HSKG: KỴ ®ĩng c¸c ch÷ A,B theo kiĨu ch÷ in hoanÐt thanh nÐt ®Ëm. T« mµu ®Ịu, râ ch÷.
- Gi¶m t¶i: TËp kỴ ch÷ A,B theo mÉu ch÷ in hoa nÐt thanh, nÐt ®Ëm
II.ChuÈn bÞ
 GV: SGK,SGV - H×nh gỵi ý c¸ch vÏ - b¶ng mÉu kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm.
 HS : SGK, vë ghi, giÊy vÏ ,vë tËp vÏ 5, ch×, mµu, tÈy.	
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc-chđ yÕu:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1.Quan s¸t, nhËn xÐt
-Sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a c¸c kiĨu ch÷.
- §Ỉc ®iĨm riªng cđa tõng kiĨu ch÷.
- Dßng ch÷ nµo lµ kiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm?
 * GV: KiĨu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm lµ kiĨu ch÷ mµ trong cïng mét con ch÷ cã nÐt thanh vµ nÐt ®Ëm( nÐt to vµ nÐt nhá)
2.T×m hiĨu c¸ch kỴ ch÷
- Muèn x¸c ®Þnh ®ĩng vÞ trÝ cđa nÐt thanh nÐt ®Ëm cÇn dùa vµo c¸ch ®a nÐt bĩt khi kỴ ch÷:
+Nh÷ng nÐt ®a lªn nÐt ngang lµ nÐt thanh.
+NÐt kÐo xuèng( nÐt nhÊn m¹nh) lµ nÐt ®Ëm.
+ GV kỴ mÉu lªn b¶ng mét sè ch÷ c¸i cho häc sinh quan s¸t 
- Yªu cÇu HS t×m khu«n khỉ ch÷ x¸c ®Þnh vÞ trÝ nÐt thanh nÐt ®Ëm.
- Cho HS xem bµi tham kh¶o 
3.Thùc hµnh
- Tuú theo nhËn thøc cđa HS mµ lùa chän d¹ng bµi tËp cho phï hỵp.
 + TËp kỴ c¸c ch÷ A, B
 + VÏ mµu vµo c¸c con ch÷ vµ nỊn
- Chĩ ý vỊ bè cơc cđa ch÷. Kh«ng to qu¸ vµ kh«ng nhá qu¸.
VD: ë h×nh 3, 4
+ HS quan s¸t
- HS nhËn xÐt ®­ỵc 
H×nh 1:(kiĨu ch÷ kh«ng ch©n)
 Th¨ng Long
H×nh2: (kiĨu ch÷ cã ch©n)
 Th¨ng Long
- HS quan s¸t
+HS nghe vµ thùc hiƯn
- HS n¾m c¸ch kỴ ch÷ 
+ HS thùc hiƯn vÏ bµi.
+ HS l¾ng nghe vµ thùc hiƯn
+ HS thùc hiƯn theo h­íng dÉn.
4.NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- GV + HS nhËn xÐt vỊ: + H×nh d¸ng ch÷ (C©n ®èi, nÐt thanh nÐt ®Ëm ®ĩng vÞ trÝ)
- Mµu s¾c vµ nỊn cđa ch÷ (Cã ®Ëm,cã nh¹t). C¸ch vÏ mµu (Gän trong nÐt ch÷)
- Nh¾c mét sè em cha hoµn thµnh vỊ nhµ thùc hiƯn tiÕp
5.D¨n dß: 
 + Quan s¸t vµ su tÇm tranh ¶nh vỊ nh÷ng néi dung em yªu thÝch. 
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất .
- Sử dụng năng lượng gió : điều hòa khí hậu , làm khô , chạy động cơ gió ,
- Sử dụng năng lượng nước chảy : chạy guồng nước , chạy máy phát điện ,
- KNS: KN đánh giá về việc khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
- Không làm ô nhiễm nguồn nước như không vức rác xuống dòng nước ,	
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước.
 - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
 - Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
+ Kể tên một số chất đốt và công dụng của nó.
+ Làm thế nào để sử dụng chất đốt được an toàn và tiết kiệm ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động:
*	Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng của gió.
- Cách tiến hành :
@Bước 1: Thảo luận nhóm.
-Gợi ý : 
+ Vì sao có gió ? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế.
@Bước 2: Trình bày
- Nhận xét.GD: gió thường đi theo hướng nếu chúng ta không giữ sạch môi trường thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người . Do vậy ta cần giữ nguồn nước sạch , vệ sinh sạch sẽ xung quanh nhà ,
* Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước chảy 
- Cách tiến hành :
@Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Gợi ý :
+ Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên
+ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
+ Liên hệ thực tế địa phương.
@Bước 2: Trình bày
- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm quay tua bin
- Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm
4. Củng cố:
- Người ta sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy để làm gì?
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Chuẩn bị bài sau : “Sử dụng năng lượng điện”.
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
- 2 – 3 HS nêu.
- HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận (quan sát tranh SGK)
Các nhóm trình bày kết quả:
+ Gió là hiện tượng có sẵn trong thiên nhiên.
+ Người ta sử dụng năng lượng gió để chạy thuyền,buồm,làm quay tua bin của máy phát điện.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi SGK.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
+ Liên hệ thực tế địa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
+ Năng lượng mặt trời dùng để chuyên chở hàng hóa xuôi dòng nước,làm quay bánh xe SGK.
- Các nhóm thực hành : Đổ nước làm quay tua bin của mô hình “tua bin nước”
- HS nêu.
Buổi chiêu: Cô Liên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 22hong ha.doc