I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài, hiểu đúng các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến câu chuyện. Bài viết ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án, đồng thời bày tỏ ước mong có vị quan toà tài giỏi, xét xử công tội phân minh, góp phần thiết lập và bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật.
3. Thái độ: Khâm phục tài xử kiện của ông quan án.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2012 TIẾT 45 TẬP ĐỌC: PHÂN XỬ TÀI TÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài, hiểu đúng các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến câu chuyện. Bài viết ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án, đồng thời bày tỏ ước mong có vị quan toà tài giỏi, xét xử công tội phân minh, góp phần thiết lập và bảo vệ trật tự an ninh xã hội. 2. Kĩ năng: Đọc đúng, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật. 3. Thái độ: Khâm phục tài xử kiện của ông quan án. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên kiểm tra bài. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 34’ v Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. YC chia đoạn để luyện đọc. Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. H. Vị quan án được giới thiệu là người như thế nào? H. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? H. Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải? H. Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải? H. Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách nào? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. HDHS Luyện đọc diễn cảm. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ Xem lại bài. Chuẩn bị: “Chú đi tuần”. Nhận xét tiết học Hát Cao Bằng. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung. Phân Xử Tài Tình - 1 học sinh khá đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. · Đoạn 1: Từ đầu lấy trộm. · Đoạn 2: Tiếp theo nhận tội. · Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn. + Ông là người có tài, vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng. + Họ cùng bẩm báo với quan về việc mình bí mật cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử. + Cho xé tấm vải làm hai cho hai người. + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải kiếm được ít tiền nên đau xót khi tấm vải bị xé tam. + Người dửng dưng trước tấm vải bị xé là người không đổ công sức dệt nên tấm vải. + Quan án đã thực hiện các việc theo trình tự, nhờ sư cụ biện lễ cúng Phật ® giao cho mỗi người một nắm thóc ® đánh * Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn. TIẾT 111 TOÁN: XENTIMET KHỐI – ĐỀXIMET KHỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối, nhận biết mối quan hệ xentimet khối và đềximet khối. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập có liên quan cm3 – dm3 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Khối vuông 1 dm, hình lập phương 1 dm3 chứa 1000 cm3 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 34’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối. Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3. Thế nào là cm3? Thế nào là dm3 ? Giáo viên chốt. ghi bảng. Hướng dẫn HS nêu mối quan hệ dm3 và cm3 Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3? Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm? Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3 Bài 1: Bài 2: Giáo viên chốt: Đổi từ lớn đến bé. Bài 3: Giáo viên chốt: cách đọc so thập phân. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ C/bị: “Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích”. - Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. Lớp nhận xét. Xentimet khối và đềximet khối Nhóm trưởng cho các bạn quan sát. Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó. Khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó. Đại diện nhóm trình bày. nhận xét. Lần lượt học sinh đọc. Cm3 là Dm3 là 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 Lần lượt học sinh đọc 1 dm3 = 1000 cm3 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề, làm bài. *5,8dm3 = ..cm3 Ta có: 1dm3 = 1000cm3 Mà 5,8x1000= 5800 Nên 5,8dm3 = 5800 cm3 *154000cm3 = ..dm3 Ta có 1000cm3 = 1dm3 Mà 154000: 1000 = 154 Nên 154000cm3 =154dm3 Học sinh đọc đề, làm bài. Sửa bài tiếp sức. TIẾT 23 CHÍNH TẢ: NHỚ VIẾT: CAO BẰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ viết đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng. 2. Kĩ năng: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN, trình bày đúng thể thơ. 3. GDMT: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn môi trường trong sạch. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 34’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng. Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài. - Thu bài, chấm điểm, nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu đọc đề. Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ. 5. Củng cố. dặn dò: 4’ Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn môi trường trong sạch. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”. Hát 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN. Cao Bằng - 2 HS đọc 4 khổ thơ đầu. - HS đọc thầm 4 khổ thơ. HS nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền. a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 3, 4 học sinh đại diện nhóm lên bảng thi đua điền nhanh vào bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Tìm lỗi sai và viết lại cho đúng danh từ riêng TIẾT 23 ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I Mục tiêu: - HS biết Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vầo đời sống quốc tế - Tích cực học tập ren luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước - GDNKS+MT: Giáo dục ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, biết quan tâm đến sự phát triển của đất nước II Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2’ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 2. Bài cũ: 4’ 3. Giới thiệu bài: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 24’ * HĐ1: Tìm hiểu thông tin SGK/34 GV chia nhóm giao nhiệm vụ Kết luận: VN có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước lâu đời. VN đang thay đổi và phát triển từng ngày * HĐ2: Thảo luận nhóm YC thảo luận nội dung sau: - GV chốt lời giải đúng. GVKL: Tổ quốc chúng ta là VN. Đất nước ta còn nghèo, khó khăn. Vì vậy ta cần cố gắng học tập , rèn luyện để góp phần xây dựng đất nước. * HĐ3: Làm bài tập 2 SGK Nhận xét chốt kết quả đúng 5. Củng cố – Dặn dò: 4’ YC đọc ghi nhớ Liên hệ giáo dục: Cần cố gắng ra sức học tập thật tốt để sau này góp phần vào xây dựng quê hương đất nước Học bài và thực hiện điều đã học Nhận xét tiết học Em yêu Tổ quốc Việt Nam Các nhóm chuẩn bị Đại diện các nhóm trình bày Thảo luận bổ xung ý kiến - Em biết những gì về đất nước VN ? - Em nghĩ gì về đất nước con người VN ? - Nước ta còn có những khó khăn gì? - Ta cần làm gì để góp phần XD quê hương đất nước? - Đại diện các nhóm trình bày HS nêu yêu cầu bài tập Làm việc cá nhân Trình bày trước lớp Đọc cá nhân TIẾT 112 TOÁN: MÉT KHỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giáo viên giúp học sinh tự xây kiến thức. - HDHS hình thành được biểu tượng Mét khối . Biết đổi các đơn vị giữa m3 - dm3 - cm3 2. Kĩ năng: - Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích. 3. Thái độ: Luôn cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 34’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành được biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích. Giáo viên giới thiệu mét khối: Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đổi các đơn vị giữa m3 – dm3 – cm3 . Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích. Bài 1: Giáo viên chốt lại. Bài 2: Giáo viên chốt lại. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ Làm bài 1, 2. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. Hát Xentimet khối và đềximet khối Học sinh sửa bài 2, 3 (SGK). Mét khối 1 mét khối 1m3 Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. Các nhóm thực hiện – Đại diện nhóm lên trình bày. 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3 1 m3 = 1000 dm3 1 dm3 = 1000 cm3 1 cm3 = dm3 1 dm3 = m3 Học sinh đọc đề, 1 học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng viết. Sửa bài. Lớp nhận xét. HS đọc đề. – Chú ý các đơn vị đo. Học sinh tự làm. Học sinh sửa bài. TIẾT 45 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ, AN NINH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự an ninh. 2. Kĩ năng: - Biết đặt các ngữ đoạn có từ an ninh, đặt câu có từ an ninh. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở BT4. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 3, 4 và trả lời câu hỏi ghi nhớ? ... iệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 86 trong SGK. Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Quan sát hình 5 trang 87 trong SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? v Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 88 SGK. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên 1 số v/liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật Không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. 5. Củng cố- dặn dò: 4’ Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho dòng điện chạy qua và cho d/điện chạy qua. Giáo dục học sinh ý thức sử dụng điện tiết kiệm. Nhận xét tiết học. Hát Sử dụng năng lượng điện Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp sức. Lắp mạch điện đơn giản Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 87). Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán. Giải thích kết quả. Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Tạo ra một chỗ hở trong mạch. Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở. Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. + Các vật cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn sáng. Vật dẫn điện. Nhôm, sắt, đồng + Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng. Vật cách điện. Gỗ, nhựa, cao su TIẾT 115 TOÁN: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết tự tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: 9 Hình lập phương cạnh 1 cm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 34’ v Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng thể tích lập phương. Giới thiệu hình lập phương cạnh a = 3 cm Nếu lắp đầy 1 lớp hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 Hình lập phương gồm mấy lớp? Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? v Hoạt động 2: vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. Bài 1: Lưu ý: cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm cột 4: biết Stoàn phần ® S một mặt. Bài 2 chốt lại: cách tìm trung bình cộng. Bài 3 Giáo viên chốt lại. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát Thể tích hình hộp chữ nhật Học sinh sửa bài 1, nêu quy tắc, công thức. Cả lớp nhận xét. Thể tích hình lập phương. Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. Vừa quan sát, vừa cho vào hình từng lớp cho đếp đầy hình lập phương. Nếu lắp đầy 1 lớp hình lập phương. Vậy cần có 9 khối hình lập phương 1 cm3 3 ´ 3 = 9 Hình lập phương gồm mấy 3 lớp. ® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương. Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc. Học sinh nêu công thức. V = a ´ a ´ a - HS làm bảng lớp rồi chữa bài Giải Đổi: 0,75m = 7,5dm V của khối kim loại đó là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) Khối kim loại cân nặng đó là: 421,875 x 15 = 6328,152 (kg) a)V của HHCN là: 8x7x9= 504 (cm3) b) Số đo của cạnh HLP là: (8+7+9) : 3 = 8 (cm) V của HLP là: 8x8x8 = 512 (cm3) TIẾT 46 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt. 2. Kĩ năng: Nhận biết được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữa bài, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các đề bài cũ tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 34’ v HĐ1: Nhận xét chung kết quả bài làm của HS. - Giáo viên nêu những ưu điểm chính. Thông báo số điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. Yêu cầu HS thực hiện theo các nhiệm vụ sau: Giáo viên nhận xét, sửa chữa. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn bài văn hay. Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp. v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên lưu ý học sinh: có thể chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải. Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài. v Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: 4’ Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Nhận xét tiết học. Hát Lập chương trình hành động (tt). Trả bài văn kể chuyện Cả lớp nghe. - Lớp trưởng trả bài viết cho các bạn. Đọc lời nhận xét của thầy Đọc những chỗ thầy chỉ lỗi Sửa lỗi ngay bên lề vở Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. - trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. - Cả lớp nghe. Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn). Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay. TIẾT 23 LỊCH SỬ: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội như là sự kiện tiêu biểu của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc. 2. Kĩ năng: Nêu các sự kiện. 3. Thái độ: Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn. II. Chuẩn bị: + GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 24’ v HĐ1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN. Mục tiêu: HS nắm được sự ra đời và tác dụng trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”. Giáo viên nhận xét. Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ? Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì? Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Viết đoạn văn ngắn kể về nhà máy cơ khí HN? Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ Học bài. Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”. Nhận xét tiết học. Hát Bến Tre Đồng Khởi. 2 học sinh nêu nội dung. Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc. Họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi.® 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Ngày khởi công tháng 12 năm 1955. Tả lại khung cảnh lễ khánh thành nhà máy. + Sản phẩm của nha máy là những máy phay, máy tiện, máy khoan,... có tác dụng phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc; Sản phẩm là súng đạn, tên lửa A12 ... giúp quân dân ta đánh giặc Mĩ. Học sinh đọc nội dung. Hoạt động lớp. - HS viết. - HS đọc đoạn văn. - Nhận xét. TIẾT 23 ĐỊA LÍ: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Liên bang Nga, Pháp. 2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp. 3. GDMT: Giáo dục học sinh sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ Nhận xét, đánh giá,. 3. Giới thiệu:1’ 4. Phát triển các hoạt động: 24’ v Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga Thảo luận nhóm, xử lí thông tin. Theo dõi, nhận xét GV chốt: v Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ G chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới). GV chốt: v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Trò chơi thi đua. Nhận xét, đánh giá. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ Giáo dục học sinh sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nhận xét tiết học. + Hát Châu Âu Trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét, bổ sung. Một số nước ở châu Âu. Hoạt động nhóm nhỏ, lớp. Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK Báo cáo kết quả Nhận xét từng yếu tố. * Liên bang Nga có diện tích lớn nhất thế giới. Tài nguyên thiên nhiên là điều kiện thuận lợi để nước Nga phát triển kinh tế. Hoạt động nhóm, lớp. Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp. Thảo luận: + Quan sát hình 3, đọc SGK, khai thác: Nông phẩm của Pháp Trình bày. * Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Hoạt động cá nhân, lớp. Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp. TIẾT 23 MĨ THUẬT : VẼ TRANG TRÍ: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:-Học sinh có khả năng quan sát, biết vẽ và trang trí một bức tranh theo ý thích. 2. Kĩ năng: - Học sinh vẽ và trng trí một bức tranh theo ý thích. 3. Thái độ: -HS ham thích sáng tạo và cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh. II. Chuẩn bị: + GV: Màu, chì,... III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2’ 2. Bài cũ: .4’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài :1’ b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 24’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung yêu cầu của đề bài. H. Đề yêu cầu gì? H. Nêu đề tài định vẽ? * Hoạt động 2: Cách vẽ HDHS vẽ * Hoạt động 3: Thực hành.. Giáo viên cho học sinh thực hành. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: Yêu cầu học sinh trình bày tranh và nhận xét Tuyên dương học sinh có bài vẽ đẹp. 4. Tổng kết - dặn dò: 4’ Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập. Chuẩn bị: “vẽ trang trí: Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm”. Nhận xét tiết học Hát Vẽ trang trí: Đề tài tự chọn Vẽ trang trí: Đề tài tự chọn - Học sinh trả lơì. + Vẽ phong cảnh quê hương. + Vẽ phong cảnh trường. + Vẽ phong cảnh làng bản. + Vẽ tranh tĩnh vật... + Vẽ cảnh chính + Vẽ cảnh phụ + Hoàn chỉnh và tô màu theo ý thích. * Chú ý: Tô màu sao cho nổi bật hình ảnh chính của bức tranh. * HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ * Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét bài vẽ của bạn.
Tài liệu đính kèm: