Giáo án Toán - Tiếng Việt - Tuần 24 năm 2012

Giáo án Toán - Tiếng Việt - Tuần 24 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu các từ ngữ: luật tục, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán - Tiếng Việt - Tuần 24 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Ngày soạn: 12 / 2 /2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
chào cờ
Tâp đọc
Tiết 47: Luật tục xưa của người ê - đê
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu các từ ngữ: luật tục, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
 - Nhận xét , đánh giá. 
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc đoạn:
? Bài chia làm mấy đoạn?
+ Đọc lần 1
? Nêu những tiếng và từ khó phát âm?
+ Sửa sai cho HS.
+ Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Luật tục, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá...
* Đọc trong nhóm:
? Bài này đọc với giọng như thế nào?
+ GV nhận xét.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
? Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội?
? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng?
? Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
? Qua bài tập đọc luật tục xưa của người Ê - đê em hiểu được điều gì?
+ GV chốt ý đúng, ghi bảng.
d)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ YCHS nối tiếp đọc bài.
+ YC HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
+ Hướng dẫn đọc đoạn 3.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét đánh giá.
- 3 đoạn.
- Đoạn 1: Về cách xử phạt.
- Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
- Đoạn 3: Về các tội.
- 6 HS đọc.
- Một song, chuyện lớn, lấy cắp, khoanh...
- 3 HS phát âm.
- 6 HS đọc.
- HSTL.
- Đọc nhóm 2.
- 3 nhóm đọc trước lớp.
- Nhận xét.
- Theo dõi SGK.
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
- Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
- Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 
- Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
- 3HS đọc.
- 3 HS.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm N2.
- 4 HS thi đọc.
- Nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò:
 ? Qua bài tập đọc luật tục xưa của người Ê - đê em hiểu được điều gì?
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Hộp thư mật.
Toán
Tiết 116: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chép bảng bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 HS chữa bài tập 3.
 ? Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
 - Nhận xét, đánh giá. 
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
b) Luyện tập:
*Bài tập 1 (123): 
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Nêu cách tính diện tích xung quanh DTTP và thể tích của HLP?
+ YC HS làm và chữa bài.
+ Nhận xét đánh giá.
*Bài tập 2 (123): 
? Bài tập YC em làm gì?
+ Yêu cầu HS làm và chữa bài.
+ GV nhận xét.
- 2 HS đọc bài toán.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 *Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: 6,25 cm2; 37,5 cm2
 15,625 cm3
- Nhận xét.
- 1 HS nêu YC của bài tập.
- HS trả lời.
- HS nêu miệng kết quả.
- HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
? Muốn tính thể tích HHCN? HLP làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập làm BT3.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.
Khoa học
Tiết 47: lắp mạch đIện đơn giản
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II/ Đồ dùng dạy học:	
-Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: 
	-Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
	-HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
*Cách tiến hành:
	-GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
	-Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
	-HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
2.3-Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
*Mục tiêu:
	Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
 *Cách tiến hành:
	-GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156.
	-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
	-Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể 
Phân loại rác thải
I. Mục tiêu
	- HS hiểu được rác thải là gì và biết cách phân loại rác thải
	- Thường xuyên phân loại rác đúng cách, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng : tranh, ảnh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. Hoạt động 1 : 
- GV cho học sinh hiểu được thế nào là rác thải trong sinh hoạt hàng ngày, rác thải công nghiệp.....
- Hãy kể các loại rác thải trong sinh hoạt hàng ở gia đình em ? 
- Rác thải đã được gia đình em phân loại như thế nào ?
- Ngoài việc đổ rác đúng chỗ chúng ta phải biết cách phân loại rác thải để xử lý cho đúng không gây ô nhiễm môi trường?
b. HĐ2 : GV thông báo các cách phân loại rác thải.
- Rác thải không tái sản xuất được
-Rác thải tái sản xuất được
GV treo tranh, ảnh về ảnh hưởng của rác thải đối với môi trường..
- HS nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS nghe và nêu tên rác thải
HS quan sát, nghe, tìm hiểu
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà phân loại rác thải và xử lý rác thải đúng cách: Mỗi gia đình nên đào một hố rác..
 Ngày soạn: 13/ 2/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 117: 	 LUYệN TậP CHUNG	 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
 - Tìm tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 HS làm lại bài tập 3.
 - Chấm vở:3 HS.
 ? Nêu cách tính diện tích xung quanh DTTP và thể tích của HLP?
 - Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) Luyện tập:
*Bài tập 1 (124): 
+ GV yêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính nhẩm 15% của 129 của bạn Dung.
? Để tính được 15% của 120, bạn Dung đã làm như thế nào?
? 10%, 5% và 15% của 120 có mối quan hệ với nhau như thế nào?
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
? Có thể tính tích 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào?
+ YC HS làm và chữa bài.
+ GV nhận xét đánh giá.
*Bài tập 2 (124): 
? Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu?
? Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là bao nhiêu?
? Bài tập yêu cầu em tính gì?
+ YC HS làm và chữa bài.
+ GV nhận xét đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Để tính được 15% cảu 120 bạn Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120.
- 10% gấp đôi 5%, 15% gấp ba 5% (hoặc 15% = 10% + 5%)
- Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17% của 240 theo cách tính của bạn Dung.
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
- Nhận xét.
- 2 HS đọc bài toán.
- Hình lập phương bé có thể tích là 64cm3.
- Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 3:2
- Tính tỉ số phần trăm và thể tích của hình lập phương lớn.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 *Bài giải
Tỉ số thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là:
3:2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
 ( cm3)
 Đáp số: a) 150%
 b) 96 cm3
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
 ? Nêu cách tính diện tích xung quanh DTTP và thể tích của HLP?
 - Dặn học sinh về học và làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau: Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu.
Luyện từ và câu
Tiết 47: 	 Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to, bút da.
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 HS làm lại BT2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
	 - Nhận xét đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (59):
? Bài tập yêu cầu gì?
+ YC một số học sinh trình bày.
+ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(59):
+ Gọi HS nêu yc bài tập
+ Chia lớp 3N, phát giấy cho các nhóm.
+ Nhận xét, chốt lời giải.
*Bài tập 3 (59):
? Bài tập yêu cầu gì?
+ YC HS làm và chữa bài.
*Bài tập 4 (59):
? Bài tập yêu cầu gì?
+ GV hướng dẫn HS cách làm.
+ GV cho HS làm vào vở.
+ Chấm một số vở, nhận xét.
* HD học sinhgiải nghĩa từng từ vừa tìm được kết hợp đặt câu.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS trả lời.
 *Lời giả ... uống trong gia đình.
I mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình. 
II Đồ dùng dạy học .
 Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rửa chén. Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
- Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
2) Hoạt động 1.Tìm hiểu mục đích, tác dụng.
? Hãy nêu tên các dụng cụ nấy ăn và ăn uống thường dùng?
? Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn sau bữa ăn?
? Nếu như dụng cụ bát, đũa không được rửa sạch thì sẽ ntn?
- GV nhận xét: bát, đũa, thìa không được để lưu cữu qua bữa ăn không bị han rỉ.
3) Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa dụng cụ.
? Hãy nêu cách rửa dụng cụ và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình?
? So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách trình bày trong SGK?
- GV hướng dẫn HS các bước:
 + Trước khi rửa bát cần dồn hết thức ăn .... Tráng qua 1 lượt bằng nước sạch
 + Không rửa cốc, ly cùng bát, đĩa mũi thức ăn.
 + Nên dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ Có thể dùng nước vo gạo để rửa
 + Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa 2 lần bằng nước sạch
 + úp từng dụng cụ dưới nắng cho khô ráo. 
4) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả HT.
- GV cho HS làm BT trắc nghiệm.
- Đánh giá kết quả của HS.
5) Hoạt động kết thúc :
- Nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, tiếp thu.
- 2 HS lên thực hành. Lớp quan sát, bổ sung.
- HS làm câu hỏi trắc nghiệm.
- HS chuẩn bị giờ sau 
 Ngày soạn: 14 / 2/ 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 120: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét , đánh giá. 
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) Luyện tập:
*Bài tập 1a,b (128): 
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Hãy nêu các kích thước của bể cá? Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào?
? Nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích của HHCN?
+ YC HS làm và chữa bài.
+ Nhận xét đánh giá.
*Bài tập 2 (128): 
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Nêu cách tính diện tích xung quanh DTTP và thể tích của HLP?
+ YC HS làm và chữa bài.
+ Nhận xét đánh giá.
- 2 HS đọc bài toán.
- Quan sát hình SGK.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 *Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích của bể cá là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
 Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; 
- Nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 *Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ;
 c) 3,375 m3.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu cách tính diện tích xung quanh DTTP và thể tích của HHCN? HLP?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Âm nhạc
Tiết 24: Học hát: Bài màu xanh quê hương
I / Mục tiêu:
 -HS hát đúng giai điệu và thể hiện tính chất vui tươi rộn ràng.
- H át đúng những âm có luyến, láy và ngắt nghỉ đúng chỗ 
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 -Bản đồ về hành chính Việt Nam.
 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài “Màu xanh quê hương”
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3-Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ?
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS học hát từng câu 
Xanh xanh quê hươngnơi đây
Lung linh lung linhtươi thêm.
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
 Xanh xanh quê hươngnơi đây
 x x x x x x
 Lung linh lung linhtươi thêm.
 x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.
-Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình,tươi vui trên khắp miền sông núi quê hương.
Lịch sử
Tiết24: Đường trường sơn
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
	Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ Hành chính Việt Nam
 -Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,...
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
	-Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
	-Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời?
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
-GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ
+Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu
về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh
niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước?
+So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường
Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
-GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
*Mục đích:
Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước
*Y nghĩa:
Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
 -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Tập làm văn
Tiết 48: ôn tập về tả đồ vật 
I. Mục tiêu:
	- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật.
	- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật.Trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh một số vật dụng.
	- Giấy to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
 - Nhận xét , đánh giá. 
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
? Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết?
? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ YC HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
+ Phát giấy chia nhóm nêu yêu cầu.
+ GV nhận xét bổ sung.
+ YC HS sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
+ YC HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm .
+ GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
+ YC đại diện các nhóm lên trình bày.
+ GV nhận xét đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh nối tiếp trình bày.
- HSTL.
- 2 HS đọc
- HĐ N4 
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Sửa dàn ý của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
- HS trình bày dàn ý trong nhóm .
- HS trình bày dàn ý.
- Lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò: 
 ? Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS học và sửa lại dàn ý chưa đạt, chuẩn bị tiết sau: Tả đồ vật kiểm tra viết.
Sinh hoạt lớp tuần 23
I/ Mục Tiêu 
Qua buổi sinh hoạt HS thấy được ưu khuyết diểm của bản thân ở các mặt hoạt động để từ đó có hướng phát huy và khắc phục.
Thấy được ý nghĩa của buổi sinh hoạt lớp.
II/ Chuẩn bị : Các tổ trưởng chuẩn bị ý kiến nhận xét hoạt động của tổ mình 
III/Hoạt động dạy học 
1/ Tổ chức lớp:
 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
3/ Dạy bài mới: 
-Giới thiệu nội dung SH
-Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt lớp:
+ Cho cả lớp hát 
+ Cho lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần .
+Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo với giáo viên chủ nhiệm lớp tình hình lớp.
Hát 
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các tổ trưởng .
HS lắng nghe 
Từng tổ trưởng báo cáo tình hỡnh Truy bài đầu giờ , vệ sinh lớp học ,sân trường khu được phân côngchịu trách nhiệm giữ vệ sinh.
+GV nhận xét hoạt động từng mặt :
Về đạo đức : .....................................
.....................................................
Về học tập : ........................................
...............................................................
...................................................................
.................................................................
-Nhắc HS ôn tập tốt để chuẩn bị cho học tuần tiếp theo được tốt.
Vệ sinh ......................................................
...................................................................
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét giờ sinh hoạt lớp. Đề ra hướng phát huy và khắc phục nhược điểm để học tập và rèn luyện tốt .
HS nghe và thực hiện tốt theo nội quy người học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 24(5).doc