I-Mục tiêu:HS biết về:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
Toán (tiết 31) LUYỆN TẬP CHUNG (Tr32) I-Mục tiêu:HS biết về: - Quan hệ giữa 1 và; và; và. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ (5′): Luyện tập chung -Gọi 1em đọc đề bài số 3. Tóm tắt đề bài: DT khu đất: 5ha. Dt hồ nước: . Dt hồ nước? 2. Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài học 3.Bài mới: Luyện tập chung Bài1(7′): Cho HS đọc đề. Nêu yêu cầu đề và tự giải. Bài 2 (8′): Cho HS làm nhóm 4. -Cho HS làm. Trình tự các nhóm nêu cách làm của nhóm mình. Hai nhóm cùng đề, nhóm nào hoàn thành nhanh nhóm đó được quyền nêu kết quả. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu Bài 3 (8’) Gọi HS đọc đề bài và nêu cách giải. - Chấm bài và chữa bài. Bài 4(5′): . GV gợi ý tìm ra hướng giải bài toán: .4.Củng cố và dặn dò(3′): -Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? -Bài về nhà bài số 3.Bài sau: Khái niệm về số thập phân. -HS sửa bài. Giải: 5ha=50000m2 Diện tích hồ nước: 50000 × = 15000(m2) -HS thảo luận nhóm đôi và tự giải bài.Cả lớp theo dõi và sửa bài chung. a)1: =1 × = 10(lần) .Vậy 1 gấp 10 lần . b)Tượng tự gấp 10 lần . c) gấp 10lần . a)x += b)x -= x =- x =+ x = x = c)x ×= d) x : =14 x = : x = 14 × x x = 2 -HS trả lời, lắng nghe -HS tự làm. HS sửa bài chung. . - HS Khá –giỏi giải vào vở. Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Toán(tiết32): KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(Tr33) I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II-Đồ dùng dạy- hoc: -Các bảng nêu trong SGK(kẻ sẵn vàobảng phụ) III-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ (5 ′) : Luyện tập chung - Kiểm tra vở bài tập ở nhà 3-4 em( B1-2) -Nhận xét đánh giá 2. Giới thiệu bài (1 ′) :Nêu mục tiêu bài học 3.Bài mớí: Khái niệm về số thập phân a)Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản )(15 ′) * Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a) để nhận ra: -Có 0 m1dm tức là có1dm; viết lên bảng: 1dm=m -1 dm hay m còn được viết thành 0,1 m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m( như trong SGK). Tương tự: với 0.01m; 0,001m. -Các phân số thập phân ;; được viết như thế nào? -GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: *0,1 đọc là không phẩy một.Và ghi: 0,1= *Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001. -GV: Chỉ vào 0.1;0.01;0,001 -GV : Các số 0.1;0,01;0,001...gọi là số thập phân. *Làm tương tự như bảng ở phần b) để HS nhận ra được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân. b)Luyện tập(15 ′) : Bài 1: a) GV chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. b) Thực hiện tương tự như phần a). GV có thể cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b) là hình “phóng to” đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a). Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a),b) rồi tự làm và chữa bài.Kết quả là: 4.Củng cố và dặn dò(3 ′) : -1em cho số thập phân và cả lớp đọc hoặc viết. - Nhận xét tiết học. -Bài sau:Khái niệm số thập phân (tiếp theo ) - 2HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi sửa bài chung. Nghe m. -0,1m;0,01m;0,001m. -Cho nhiều em nhắc lại. -Gọi HS đọc lần lượt các số. -Cho HS đọc các số. HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Toán (tiết33): KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(Tr36) I-Mục tiêu: HS biết: - Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. II-Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn vào bảng phụ nêu trong bài học của SGK. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ: Khái niệm số thập phân -Sửa bài số 3.Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.Cả lớp theo dõi và nhận xét. 2.Bài mới: Khái niệm số thập phân(tt) a)Giới thiệu khái niệm về số thập phân: -H dẫn HS tự nhận xét từng hàng trong bảng : *2m7dm hay m được viết thành 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy. *Tương tự với 8,56m và 0,195m. -GV giới thiệu : Các số 2,7;8,56; 0,195 cũng là số thập phân. -GV gợi ý cho HS nhận ra: -GV viết từng ví dụ trên bảng, gọi HS chỉ vào từng phần nguyên, phần thập phân và đọc. Gíúp HS dễ nhận ra cấu tạo của số thập phân đơn giản. 2.Luyện tập : Bài 1:Làm miệng: HS đọc từng số thập phân. Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó: -GV gợi ý HS cách viết: Bài 3:Cho 1 em đọc đề và hỏi yêu cầu đề là gì ? (HS khá –giỏi) 3.Củng cố và dặn dò: -Nêu cấu tạo về số thập phân? -Về nhà làm bài 3 còn lại. Bài sau: Hàng của số thập phân.Đọc,viết số thập phân. -HS đọc các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. -HS nhắc lại. -Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. -HS theo dõi và đọc. Chú ý: Với số thập phân 8,56 phân tích cấu tạo như sau: Phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy và phần nguyên là 8, phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 ở bên trái dấu phẩy và phần thập phân là , do đó không nên nói tắt là: phần thập phân là 56. Viết: 8 , 56 P.nguyên P.thập phân -HS đọc.Cả lớp theo dõi và nhận xét. 9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307. -HS làm nhóm 4.Cả lớp theo dõi sửa bài. =5,9 ; = 82,45 = 810,225. -HS làm bài cá nhân. -Chấm bài 1 số em. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009 Toán(tiết34): HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN(Tr37) I-Mục tiêu: HS biết: -Nhận biết tên các hàng của số thập phân . -Nắm được cách đọc, cách viết số thậpphân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân *Nhận biết tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thậpphân II-Đồ dùng dạy- học: Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGk. III-Các họat động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy củaGV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ(4 ′) : Khái niệm số thập phân. - Gọi 2HS viết và đọc số -. GV chấm bài 5 em. Nhận xét bài cũ. 2Giới thiệu bài (1 ′) :Nêu mục tiêu bài học. 3.Bài mới: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân a)Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết các số thập phân(12 ′) : * GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGk và giúp HS tự nêu được: *GV hướng dẫn để Hs tự nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó. *Ví dụ : 375,406 -Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7chục,5 đơn vị. -Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị. -Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm lnh sáu. *Tương tự như phần b) đối với số thập phân: 0,1985. GV nhận xét và kết bài. b)Thực hành(18 ′) : Bài 1: Nêu yêu cầu đề. Cho HS làm miệng. GV nhận xét và bài. Bài 2: Cho HS dùng bảng con.Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và sửa bài. Bài 3: Cho HS làm nhóm 2: Viết phân số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân .Dựa theo mẫu và làm. GV theo dõi HS làm và nhận xét. 4.Củng cố và dặn dò(3′) : -Nêu tên hàng của một số thậpphân. -Nêu cách đọc và viết một số thập phân. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập HS đọc: -0,004; 0,095. -Cả lớp nhận xét. -Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,... -Phần thập phân của số thập phan gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,... -Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoạc bằng ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. -HS thảo luận nhóm đôi.Cả lớp theo dõi sửa bài. -HS tìm ra được thống nhất đọc và viết số thập phân. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trícủa mỗi chữ số ở từng hàng. a)2,35; b)301,80 ;c)194,54; d)0,032. -Viết các số thập phân : a)5,9;b)24,18;c)55,555d)2002,08 e)0,001 6,33=; 18,05=; 217,908= -HS trả lời. -HS lắng nghe Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán(tiết 35): LUYỆN TẬP(Tr39) I-Mục tiêu: HS biết: - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số (bt1) - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.(bt 2-3) * II-Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ(4 ′) : Gọi 2 em đọc kết quả bài 3 còn lại.GV chấm 5 em. GV nhận xét. 2Giới thiệu bài (1 ′) :Nêu mục tiêu bài học. 3.Bài mới(30 ′) : Luyện tập Bài 1: a) GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số thập phân có tửsố lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.Chẳng hạn, để chuyển 162/10 thành hỗn số, GV có thể hướng dẫn HS làm theo hai bước : *Cho HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số (theo mẫu bên). b)Khi đã có các hỗn số, nên cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số thành số thập phân (như bài đã học) để chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân.Chẳng hạn: Bài 2:GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân(theo mẫu của bài 1). Bài 3:GV hướng dẫn HS chuyển từ 2,1m thành 21dm (như trong SGK) rồi cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Bài 4: Cho HS K-G làm bài khi tự học, đọc kết quả . 4.Củng cố và dặn dò(3 ′) : -Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. -Bài sau :Số thập phân bằng nhau -c)55,555 d)2002,08; e)0,001 162 10 *Lấy tử số chia cho mẫu số. 62 16 *Thương tìm được là phần 2 nguyên (của hỗn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia . =16,2; =73,4; =56,08; =6,05. *HS chỉ viết kết quả cuối cùng, còn bước trung gian(chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. Chẳng hạn: =83,4; = 19,54; 21 =21,67 5,27m=527cm; 8,3m=830cm; 3,15m=315cm *Bài này giúp HS chuẩn bị cho bài học sau. a)=;= b) = 0,6; = 0,60 c)Có thể thành các số thập phân như 0,6 ; 0,60 ... Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. -HS trả lời
Tài liệu đính kèm: