Giáo án Toán - Tiết 57: Luyện tập

Giáo án Toán - Tiết 57: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

 - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . . .

 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số trịn chục , trịn trăm.

 - Giải bài toán có 3 bước tính

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Phiếu bài tập 2

 Thẻ A, B, C, D

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết 57: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
TOÁN:
Tiết 57: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh:
	- Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . . .
	- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số trịn chục , trịn trăm.
	- Giải bài toán có 3 bước tính
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Phiếu bài tập 2
 Thẻ A, B, C, D
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập 1.b ; bài 2
- Muốn nhân một số thập phân với 10 , 100 , 1000, ta làm sao?
- Nêu mối quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm? Cách đổi đơn vị dm, m thành cm dưới dạng số thập phân.
- Nhận xét cho điểm học sinh. 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng luyện tập về nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . ., nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 . a) Tính nhẩm:
-GV gọi HS đọc yêu cầu 
-GV yêu cầu HS tự làm phần a.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi HS: Em làm thế nào để được 
1,48 10 = 14,8?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại để củng cố qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với10, 100, 1000, . . 
Bài 2.Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu.
- Em có nhận xét gì về các phép nhân.
- Muốn nhân số thập phân với số tự nhiên ta làm sao?
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập(riêng các HS* làm câu a , b ) 
- a) 	b)	 c)	d)
 7,59	 12,6	 12,82	82,14
 × 50	× 800	 × 40	 × 600
384,50	 10080,0	 512,80	 49284,00
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV thu phiếu BT chấm nhanh.
- GV nhận xét và cho điểm.
-Em có nhận xét gì về tích của phép nhân số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm?
-Em có nhận xét chung gì về cách nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm?
Bài 3. Giải toán: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì? GV gạch chân từ quang trọng: 3giờ đầu, mỗi giờ 10,8km; 4 giờ tiếp theo, mỗi giờ 9,52km
-Bài toán hỏi gì? GV gạch chân : Tất cả bao nhiêu km?
- Muốn biết người đó đi được bao nhiêu km thì phải biết gì?
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài, sau đó hướng dẫn học sinh kém.
- Câu hỏi hướng dẫn:
Quảng đướng người đó đi được trong 3 giờ đầu là bao nhiêu km?
Quãng đướng người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là bao nhiêu km?
Biết quãûng đướng đi được trong 3 giờ đầu, quãûng đướng đi được trong 4 giờ tiếp theo, làm thế nào để tính được quãng đướng xe đạp đã đi?
- GV nhận xét, cho điểm cho học sinh.
Bài 4/58:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ làm bài vào bảng nhóm.
-Gv hướng dẫn HS thử các trường hợp x=0, x= 1,  đến khi 2.5 × x < 7 thì dừng lại.
-GV cho HS báo cáo kết quả sau đó chữa bài và cho điểm HS 
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 
 *TroØ chơi :AI NHANH AI ĐÚNG
 Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
 a)8,05 x .. = 80,5 ; b)8,05 x .. = 8050 
 c)8,05 x .. = 80500 ; d)8,05 x .. = 805 
 A. 10 ; B. 100 ; C. 1000 ; D. 10000
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
-HS chơi
- GV hỏi HS: Làm thế nào để viết 8,05 thành 80,5?
- GV hỏi HS: Vậy 8,05 nhân với số nào thì được 80,5?
- Yêu cầu HS nêu các phần còn lại tương tự.
- GV nhận xét.
-Muốn Nhân một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ,  ta làm sao?
-Muốn Nhân một số thập phân với một số tư nhiên ta làm sao?
- HS* làm bài 1b:
 9,63 x 10; 25,08 x 100; 5,32 x 1000 
-HSK làm bài 2, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
-1 HSTB trả lời
- 1HSG nêu 
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 
- 1 HS đọc
- 3 HS*TB làm trên bảng, lớp làm vào bảng con:
* 1,48 x 10 = 14,8 ; 15,5 x 10 = 155
*5,12 x 100 = 512 ; 0,9 x 100 =90
* 2,571 x 1000 =2571 ; 0,1 x 1000 = 100
- lớp nhận xét.
- HS: Vì phép tính có dang 1.489 nhân 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số.
phép nhân số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm
- HS trả lời.
- 1 HSK làm bài trên phiếu lớn , HS cả lớp làm vào phiếu BT
- HS nhận xét về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.
- Tích của phép nhân số thập phân với một số tròn chục tận cùng có một chữ số 0
 Tích của phép nhân số thập phân với một số tròn trăm tận cùng có hai chữ số 0
-Ta có thể nhân số đó với chữ số hàng chục, hàng trăm rồi viết thêm vào bên phải của tích vùa tìm một,hai chữ số 0, sau đó đếm xem ở phần thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ sốkể từ phải sang trái.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm để bài.
-HS nêu
-Quãng đướng người đó đi được trong 3 giờ đầu và Quãng đướng người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo.
- 1 HSK lên bảng tóm tắt , 1 HSG làm bài giải, HS cả lớp làm bài vào vở.
Tóm Tắt:
-3 giờ đầu, 1 giờ: 10,8km
-4 giờ tiếp theo, 1 giờ : 9,52km km?
Giải 
Quãûng đướng người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 10,3 × 3 = 32,4 (km)
Quãng đướng người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 × 4 = 38,08 (km)
Quãng đướng người đó đi được tấc cả là:
 32,4 + 38,08 = 70,08 (km)
 Đáp số: 70,48 km
- Cả lớp đọc thầm để bài.
- HS : cần thỏa mãn:
 + x là số tự nhiên
 + 2.5 × x < 7 
-HS thảo luận theo tổ
-Đại diện tổ trình bày
Ta có: 2,5 × 0 = 0 0<7
 2,5 × 1 = 2,5 2,5<7
 2,5 × 2 = 5 5<7
 2,5 × 3 = 7,5 7,5>7
Vậy x=0, x=1, x= 2 thỏa mãn các yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đề trước lớp.
- HS đưa thẻ :
a) A ; b)C ;c)D d) B
-HS: chuyển dấu phẩy của 8.05 sang bên phải một chữ số thì ta được 80,5 
-HS: 8,05 x 10 = 80,5
- HS nêu tương tự như trường hợp 
8.05 x 10 = 80,5
+Chuyển dấu phẩy của 8.05 sang bên phải hai chữ số thì ta được 805.
Vậy: 8,05 x 100 = 805
+Chuyển dấu phẩy của 8.05 sang bên phải ba chữ số thì ta được 8050
 Vậy: 8,05 x 1000 = 8050
+Chuyển dấu phẩy của 8.05 sang bên phải bốn chữ số thì ta được 80500
8,05 x 10000 = 80500
- HS trả lời
Hoạt động nối tiếp:
*Chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân.
Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 57 - luyen tap.doc