Môn : Toán
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Học sinh làm được các bài tập 1, 3, 4 SGK.
- Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu bài tập.
- Phương pháp: Giảng giải, thực hành.
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập.
Môn : Toán Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Học sinh làm được các bài tập 1, 3, 4 SGK. - Bài tập 2 dành cho học sinh khá, giỏi. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu bài tập. - Phương pháp: Giảng giải, thực hành. - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Các bước Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.Ổn định: 2. KT Bài cũ: 3. Bài mới: Luyện tập: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài tập luyện thêm. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài tực tiếp. - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 2:(dành cho HS khá, giỏi). - Gọi 02 HS lên bảng tính : 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25 - Gọi HS nêu nhận xét hai kết quả tìm được. - Giải thích: Vì 10 : 25 = 0,4 do 8,3 nhân 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83. - Yêu cầu HS tự làm bài bài 2 b) ; c). - Nhận xét cho điểm. Bài tập 3: Hướng dẫn: + Tìm chiều rộng. + Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài tập 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Thu bài chấm điểm. - Nhận xét chữa sai. - Gọi HS nêu lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xemlại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 02 HS lên bảng lảm bài tập theo yêu cầu GV. - Cả lớp làm bài vở nháp. - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1.89 c) 167 : 25 :4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 4,38 - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS 1: 8,3 x 0,4 = 3,32 - HS 2: 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - Nêu: 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 - Nghe. - Làm bài vào vở bài tập và tiếp nối nêu miệng kết quả. - 01 HS đọc đề bài. - lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, 01 HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả lên bảng lớp. Giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x = 9,6 (m). Chu vi mảnh vườn là: ( 24+ 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số : 67,2 m ; 230,4 m2 - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở bài tập. - 02 HS.
Tài liệu đính kèm: