Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: giúp HS.
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2 SGK.
- Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: giúp HS. - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2 SGK. - Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu bài tập. Bảng phụ ghi sẵn mẫu BT1. Mẫu: 6 % + 15 % = 21 % 112,5 % - 13 % = 99,5 % 12,4 % x 3 = 42,6 % 60 % : 5 = 12 % - Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Các bước: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Luyện tập: 4 . Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: viết mẫu lên bảng. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 2: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Tính tỉ số % của diện tích ngô trồng đến hết tháng 9 và kế hoạch của năm. + Em hiểu hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được 90 % kế hoạch như thế nào? + Tính tỉ số % của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch. + Em hiểu 117,5 % kế hoạch là thế nào? + Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu? - Nói: Vậy số 17,5 chính là số % vượt mức kế hoạch. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Nhận xét cho điểm. Bài tập 3:( HS khá, giỏi) + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu % tiền vốn ta làm thế nào? + Tỉ số % tiền bán và tiền vốn là 125 % có nghĩa là thế nào? + Thế nào là tiền lãi? + Vậy người đó lãi bao nhiêu? - Hướng dẫn HS trình bày bài giải. - Thu bài chấm điểm và nhận xét. - Nhắc lại cách tính tỉ số % của hai số. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và làm bài tập luyện thêm. - Hát. - 03 HS: Tìm tỉ số % của hai số. 32 và 46 ; 55 và 60 ; 73 và 84. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Nhìn bảng. - Thảo luận nhóm 5 HS tìm cách thực hiện phép tính. - Lần lượt các nhóm phát biểu ý kiến. 6 % + 15 % = 21 % - Ta nhẩm: 6 + 15 = 21 ( vì 6 % =; 15 % = ; + = 21 %) - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 01 HS đề bài. - Phát biểu. - Tính và nêu: 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90 %. + Coi kế hoạch là 100 % thì đến tháng 9 đạt đươc 90 %. + Tính và nêu: 23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175 = 117,5 %. + Coi kế hoạch là 100 % thì đã thực hiện được 117,5 %. - Tính: 117,5 % - 100 % = 17,5 %. - Làm bài vào vở bài tập, 01 HS nêu kết quả trước lớp. - Lớp nhận xét bài bạn. - 01 HS đọc bài toán. + Tiền vốn : 42000 đồng. Tiền bán 52500. + Tiền bán . % tiền vốn? Tiền lãi % tiền vốn? + Tính tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn. - Tính và nêu: 52500 : 42000 = 1,25 ; 1,25 = 125 %. + Coi tiền vốn là 100 % thì tiền bán rau là 125 %. + Là số dư ra của tiền bán và tiền vốn. + 125 % - 100 % = 25 %. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 02 HS.
Tài liệu đính kèm: