Giáo án Toán tuần 16 (thứ 3): Giải toán tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Giáo án Toán tuần 16 (thứ 3): Giải toán tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Môn: Toán

Bài: Giải toán tỉ số phần trăm (tiếp theo)

I. Mục tiêu: giúp HS.

- Biết tìm một số phần trăm của một số.

- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.

- Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2 SGK.

- Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.

II. Chuẩn bị:

- ĐDDH: SGK, phiếu học tập; bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ như SGK.

- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2539Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 16 (thứ 3): Giải toán tỉ số phần trăm (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Bài: Giải toán tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I. Mục tiêu: giúp HS.
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2 SGK.
- Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi. 
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập; bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ như SGK.
- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước:
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
4. Củng cố: 
5. Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập luyện thêm.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm:
 a) Giới thiệu cách tính 52,5 % của 800:
- Nêu ví dụ:
 + Em hiểu câu HS nữ chiếm 52,5 % của trường như thế nào?
- Hướng dẫn HS tóm tắt các bước thực hiện: 100 % : 800 HS
1 % = . ? HS.
52,5 % = .? HS.
 + Coi số HS toàn trường là 100 % thì 1 % là mấy HS?
 + 52,5 % số HS toàn trường là bao nhiêu HS?
- Nêu: thông thường hai bước tính trên ta viết gộp như sau:
800 : 100 x 52,5 = 420 (hs). Hoặc:
 800 x 52,5 : 100 = 420 (hs).
 + Để tính 52,5 % của 800 ta làm thế nào?
- Đính bảng phụ ghi sẵn quy tắc lên bảng.
 b) Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:
- Nêu bài toán.
 + Em hiểu câu lãi xuất 0,5 % 1 tháng như thế nào?
 + Nếu gửi 100 đồng thì sau 1 tháng lãi xuất là bao nhiêu?
- Ghi bảng: 100 đồng lãi : 0,5 đồng.
1000000 đồng lãi:..? đồng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tóm tắc bài toán.
 + Làm thế nào để tính số HS 11 tuổi?
 + Vậy trước hết ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 2:
 + Bài toán yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
(Dành cho HS khá, giỏi).
- Nhận xét cho điểm.
- Gọi HS nhắc lại cách tính số phần trăm của một số.
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học thuộc ghi nhớ và làm bài tập luyện thêm.
- Hát.
- 02 HS.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhìn bảng.
 + Coi số HS của trường là 100 % thì số HS nữ là 52,5 % hay HS cả trường 100 phần thì hs nữ chiếm 52,5 %.
- Nhìn bảng.
 + 800 : 100 = 8 HS.
 + 8 x 52,2 = 420 HS.
- Nghe, nhìn bảng.
 + Lấy 800 : 100 nhân với 52,5 chia cho 100.
- 04 HS nhắc lại.
- Nghe và tóm tắc vào vở nháp.
 + Tiếp nối phát biểu trước lớp.
- Làm bài vào vở nháp, 01 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
Giải:
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng).
Đáp số: 5000 đồng.
- 01 HS đọc đề bài.
- Tóm tắc vào vở.
 + Lấy HS của lớp trừ đi số HS 10 tuổi.
 + Tìm số HS 10 tuổi.
- Làm bài vào vở bài tập, 01 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc bài toán.
 + Tính tiền sau 1 tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu.
- Làm bài vào vở bài tập, 01 HS làm bài vào phiếu và trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Lớp Nhận Xét.
- 01 HS đọc bài toán.
- Làm bài vào vở bài tập, 01 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 02 HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) T3.doc