Giáo án Tổng hợp các môn học khối 3 - Tuần 25

Giáo án Tổng hợp các môn học khối 3 - Tuần 25

TiếT 49-50: Môn: TĐ & KC

Bài: Hội vật

SGK: 58-59 thời gian: 80 phút

I.Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

II/ Đồ dùng dạy học:

Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )

1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc và TLCH bài Tiếng đàn.

2/ Bài mới:

- Giới thiệu bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Hoạt động1 : Luyện đọc

 - Luyện đọc câu

 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.

 * Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.

+ Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc.

+ Học sinh đọc các từ đó.

- Luyện đọc đoạn:

 + Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).

+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc.

- Giải nghĩa từ mới ở mục I

- Đọc từng đoạn trong nhóm: đại diện nhóm đọc 5 đoạn.

+ Học sinh đọc từng cặp.

+ Năm học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.

 

doc 46 trang Người đăng hang30 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học khối 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Ngaøy
Moân
Baøi daïy
Thứ hai
21/02/2011
Tập đọc
TĐ: Hội vật
KC
Hội vật
Toán
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) (tr125)
Thứ ba
22/02/2011
NGHỈ TIÊU CHUẨN
Thứ tư
23/02/2011
TN&XH
Động vật
Toán
Luyện tập (tr129)
Chính tả
CT Nghe-viết: Hội vật
Đạo Đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì II
Thứ năm
24/02/2011
Tập viết
TV: Ôn chữ hoa S
Chính tả
CT Nghe-viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên
Toán
Luyện tập (tr129)
LT&C
LT&C: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Thứ sáu
25/02/2011
Làm văn
TLV: Kể về lễ hội
Toán
Tiền Việt Nam (tr130)
SHTT
Thứ hai, ngày 21/02/2011 
TiếT 49-50: Môn: TĐ & KC
Bài: Hội vật 
SGK: 58-59 thời gian: 80 phút
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được các CH trong SGK). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )
1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc và TLCH bài Tiếng đàn.
2/ Bài mới: 
Giới thiệu bài.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động1 : Luyện đọc 
 - Luyện đọc câu
 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
 * Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.
+ Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc.
+ Học sinh đọc các từ đó.
Luyện đọc đoạn: 
 + Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. 
- Giải nghĩa từ mới ở mục I
- Đọc từng đoạn trong nhóm: đại diện nhóm đọc 5 đoạn. 
+ Học sinh đọc từng cặp.
+ Năm học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
+ Một học sinh đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1, 2, 3, 4, sách giáo khoa trang 59.
Trả lời:
1/ Tiếng trống đồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh xới vật; trèo lên những cây cao để xem.
2/ Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
3/ Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
4/ Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nỗi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm quanh bụng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
+ Giáo viên đọc lại toàn bài. Hướng dẫn học sinh cách đọc.
+ Vài em đọc lại bài
+ Năm em nối tiếp đọc 5 đoạn.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
+ Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN ( Khoảng 0,5 tiết )
Hoạt động 1: Kể chuyện	
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật - lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 - Học sinh đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý.
 - Giáo viên nhắc học sinh chú ý: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
 - Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Năm học sinh tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- Lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
Khuyến khích học sinh về tập kể lại.
Xem bài sau. Nhận xét tiết học.
Tiết 121 Môn: Toán
Bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) (tr125)
Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Bài 1, bài 2, bài 3
II/ Đồ dùng dạy học: 
Đồng hồ thật.
Mặt đồng hồ bằng nhựa, đồng hồ điện tử.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Viết ( theo mẫu )
Giáo viên cho học sinh quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi.
Học sinh làm vào vở bài tập. 
Chấm, chữa bài. Giáo viên yêu cầu học sinh tổng hợp toàn bài, yêu cầu học sinh mô tả lại các hoạt động trong một ngày của bạn Bình.
Bài 2: Nối ( theo mẫu )
Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
Học sinh xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
Học sinh thực hiện trong vở bài tập.
Giáo viên và cả lớp nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Số ?
Học sinh đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện. Dựa vào hình vẽ mặt đồng hồ trong hai tranh từ đó xác định khoảng thời gian diễn ra chương trình ấy. ( không thực hiện phép trừ số đo thời gian để tính khoảng thời gian )
Học sinh làm vào vở bài tập.
Chấm, chữa bài tập. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách đọc thời gian trên mặt đồng hồ.
 Xem bài sau; Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 22/02/2011
Nghỉ theo tiêu chuẩn
Thứ tư, ngày 23/02/2011
Tiết 49 Môn: TN-XH
Bài: ĐỘNG VẬT
SGK: 94-95 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
A- - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
B/BVMT: -Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
II-Đồ dng dạy học
-Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
-Giấy khổ A4, bút đủ dùng cho mỗi học sinh .
III-Hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các bộ phận thường có của một quả?
-Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả? 
3. Bài mới:
 *Khởi động: Học sinh hát một liên khúc các bàihát có tên các con vật.(Ví dụ: bài “Chú ếch con”, “Chị Ong Nâu và em bé”, “Một con vịt”, “Mẹ yêu không nào?”,)
* * GTB: 
a/ Hoạt động 1: quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:
-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
-Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: 
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật.
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Lưu ý : Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. 
* Kết luận: 
- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,  khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.(BVMT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người)
b/ Hoạt động 2: làm việc nhóm
*Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật mà học sinh ưa thích.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Vẽ và tô màu
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
Lưu ý:Giáo viên dặn học sinh : tô màu ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to (Nếu có điều kiện), nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó và trưng bày trước lớp.
-Giáo viên yêu cầu một số học sinh lên giới thiệu bức tranh của mình.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá các tranh vẽ của cả lớp.
 4/ Củng cố , dặn dò:
- Hỏi theo nội dung bài học.
-Kết thúc tiết học, giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “ Đố bạn con gì?”.
Cách chơi:
+Một học sinh được giáo viên đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, em đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
+Học sinh đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
Ví dụ:
*Con này có bốn chân (hay có hai chân) phải không?
*Con này được nuôi trong nhà( hay sống hoang dại ) phải không?
Sau khi hỏi một số câu hỏi, em học sinh phải đoán được tên con vật.
- Nhận xét tuyên dương.
 - Về làm bài tập trong VBT. Xem trước bài: “Côn trùng”, sưu tầm tranh, ảnh về côn trùng hoặc côn trùng thật chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết: 123 Môn Toán
 Bài: Luyện tập (tr129)
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. Bài 2, bài 3, bài 4
II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB
2/ Bài mới:
HĐ 1: Thực hành
Bài 2: Bài toán: Hs đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo hai bước
Giải:
Số gói mì trong một thùng là:
1020 : 5 = 204 ( gói )
Số gói mì trong 8 thùng:
204 x 8 = 1632 ( gói )
Đáp số: 1632 gói
Học sinh thực hiện trong vở bài tập.
Giáo viên và cả lớp nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Bài toán - Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn.
Học sinh lập bài toán và giải vào vở bài tập.
Giải:
Số viên gạch trong mỗi xe là:
5640 : 3 = 1880 ( viên )
Số viên gạch trong 2 xe là:
1880 x 2 = 3760 ( viên )
Đáp số: 3760 viên
Chấm, chữa bài tập.
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức 
	Học sinh nêu cách giải và làm vào vở bài tập.
	Chấm, chữa bài. 
 3: Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 Xem bài sau; Nhận xét tiết học
Tiết: 49 Môn Chính tả 
Bài: CT Nghe-viết: Hội vật
SGK: 59-60 Thời gian: 40 p
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết nội dung BT2a hay 2b và vở bài tập
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định: Hát 
2/ KTBC:
 -Tiết trước học bài gì? ( Tiếng đàn ) 
 -Yêu cầu HS viết bảng con từ : xúng xính , san sát , nhún nhảy , sặc sỡ .
 - Một HS lên bảng viết . NX ghi điểm .
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bàivà nêu yêu cầu
b/ Hướng hẫn HS viết chính tả
+Đọc mẫu
+Tìm hiểu bài
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản  ... ng bí mật riêng tư.
- Nhắc mọi người cùng thực hiện.
B/KNS: -Kĩ năng tự trọng .-Kĩ năng làm chủ bản thân,kiên định,ra quyết định.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai
PP: Tự nhủ.-Giải quyết vấn đề.-Thảo luận nhóm.
III/Các hoạt động dạy học: (KNS: -Kĩ năng tự trọng .-Kĩ năng làm chủ bản thân,kiên định,ra quyết định.)
1/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống qua đóng vai(PP: Giải quyết vấn đề.-Thảo luận nhóm.)
* Mục tiêu: Học sinh biết được một biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành: 
 -Giáo viên chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận tình huống trong VBT, rồi thể hiện qua đóng vai.
 -Các nhóm thảo luận tìm ra cách giải quyết rồi phân người đóng vai.
 - Một số nhóm đóng vai
* Kết luận: Minh cần khuyên bạn không nên bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
2 /Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao phải tôn trọng
* Cách tiến hành:
 	- Giáo viên phát phiếu và yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung như VBT
- Các nhóm thảo luận
- Giáo viên đi đến giúp đỡ các nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả của mình.
* Kết luận chung: Thư từ , tài sản của nhười khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn.Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật.
 Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền lợi mà các em được hưởng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: HS tự đaánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành:
 -HS suy nghĩ và tự liên hệ.
 -Giáo viên mời một số em trình bày. Giáo viên khen một số em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Thứ năm, ngày 03/03/2011
Tiết 26 Môn: tập viết
Bài: Ôn chữ hoa T
Thời giab: 40 phút
I.Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai  mồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB:Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2/ Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài T, D, N.
Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh tập viết từng chữ T trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào. 
Giáo viên giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam, họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập.
- Học sinh tập viết trên bảng con: Tân Trào.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu thơ trên của Nguyễn Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn.	
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Tân trào, giỗ Tổ.
* Luyện viết vào vở tập viết
Hs viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu thơ theo đúng mẫu.
 * Chấm, chữa bài: 
Chấm từ 12 - 15 bài.
Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
Nhận xét tiết học.
Tiết 52 Môn: Chính tả
Bài: CT Nghe-viết: Rước đèn ông sao
SGK: 72 Thời gian: 40 phútI
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) b 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Ba phiếu viết nội dung bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Bài cũ: học sinh viết các từ bện dây, bến tàu, bập bênh, cao lênh khênh
 2: Dạy bài mới
 * Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn Rước đèn ông sao.
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
 Hs tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
* Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2 b: Điền vào chỗ trống: ên hay ênh.
Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh làm VBT
 2hs lên bảng thi viết nhanh lời giải, gv và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Lời giải: 
 Âm
 đầu
Vần
b
đ
l
m
r
s
t
ên
bền, bển, bến, bện
đền, đến
lên
mền, mến
rên, rền rĩ
sên
tên
ênh
bênh, bệnh
lệnh
mệnh ( lệnh )
sểnh ( ra )
( nhẹ ) tênh
3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 129 Môn: Toán
Bài: Luyện tập(trg: 138)
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. Bài 1, bài 2, bài 3(VBT)
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB
2/ Bài mới:
HĐ 1: Thực hành
Bài 1: Nhìn dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Hs đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nắm được cấu tạo của bảng.
Học sinh làm vào vở bài tập.
 Môn
Giải
Bơi
Đá cầu
Cờ vua
Nhất
2
0
0
Nhì
3
1
1
Ba
0
2
0
Chấm, chữa bài tập.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn.
 Lớp
3A
3B
3C
Số học sinh nam
17
21
22
Số học sinh nữ
23
19
18
Học sinh làm vào vở bài tập.
Chấm, chữa bài tập.
 3: Củng cố, dặn dò	 
Giáo viên hệ thống lại bài.
 Xem bài sau.
 Nhận xét tiết học
Tiết 26 Môn: LT&C
Bài: LT&C: LT&C: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
SGK: 61-62 Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b/c).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: bảng phụ. 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB
 2/ Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a/ Bài tập 1: Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A.
	Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
	Trao đổi theo cặp. 3 học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên trao đổi, nhận xét, chốt lại lời giả đúng.
	Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng.
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa
b/ Bài tập 2: Tìm và ghi vào vở 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- Hs suy nghĩ, trao đổi theo nhóm. Hs phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
Lời giải:
Tên một số lễ hội
lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa,...
Tên một số hội
hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim,....
Tên một số hoạt động trong
lễ hội và hội
cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng,...
c/ BT3 a/b/c:
Em đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu dưới đây:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân.
Lời giải:
a/ Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b/ Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô- phi đã về ngay.
c/ Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
 - Cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt
Gv nhận xét tiết học, .
Về nhà viết vào vở các câu trả lời của bài tập 3.
Thứ sáu, ngày 24/03/2011 (dạy bù vào ngày thứ bảy 05/03/2011)
Tiết 26 Môn: TLV
Bài: TLV: Kể về lễ hội
SGK: 72 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một nàgy hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn những câu câu hỏi gợi ý của bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
 * GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh kể.
Bài tập 1: ( kể miệng )
Một học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý của bài . Cả lớp đọc thầm theo.
Vài học sinh phát biểu, trả lời câu hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
Một học sinh giỏi kể mẫu, giáo viên nhận xét.
Một vài học sinh tiếp nối nhau thi kể. Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe.
Bài tập 2: ( kể viết )
Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên lưu ý học sinh: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội, viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
Học sinh viết bài. Giáo viên giúp đỡ những học sinh yếu kém.
Một học sinh đọc bài viết, lớp và giáo viên nhận xét
 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bài văn.
 Nhận xét tiết học.
Tiết 130 Môn: Toán 
Bài: Tiền Việt Nam (trg 130)
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá:
- Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số.
- Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tổ chức kiểm tra theo đề của nhà trường
SINH HOẠT TUẦN 26
Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua:
Chuẩn bị cho tổng dợt văn nghệ, lễ kết nạp Đội
Một số hS chưa tích cực trong việc tham gia hoạt động của lớp 
Gv nhắc HS tham gia biểu diễn văn nghệ, chuẩn bị kết nạp Đội viên
Ôn tập thi GKII.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUÂN 25.doc