Tiết1 Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Đồ dùng dạy học
- thẻ màu cho HĐ 3 tiết 1
TUẦN 16 Ngày soạn: 19/12/2009 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 21/12/2009 Tiết1 Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. * GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. II. Đồ dùng dạy học - thẻ màu cho HĐ 3 tiết 1 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ H: vì sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? - GV nhận xét B. bài mới 1. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống a) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh b) cách tiến hành: - GV chia nhóm 1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh 2. Các nhóm làm việc 3. Đại diện nhóm trình bày kết quả H: em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? H: Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? - Kết luận: * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác b) cách tiến hành: Hoạt động nhóm - GV gắn bảng nội dung bài tập 1 - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ a) Mục tiêu: HS biết phân biệt ý kiến đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh b) Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến của BT2 HS giơ thẻ đỏ (ý đúng) thẻ xanh ( sai) => Ghi nhớ: SGK - GV giải thích câu tục ngữ 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiêtsau. - Người phụ nữ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng - HS quan sát tranh và đọc câu hỏi trong SGK - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày + Tổ 1 làm việc cá nhân + Tổ 2 làm việc tập trung Kết quả tổ 1 chưa hoàn thành công việc , tổ 2 hoàn thành tốt theo đúng yêu cầu của cô giáo - Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận - HS đọc yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm trình bày Câu a, d, đ là đúng - HS giơ thẻmàu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành trong từng ý kiến. ............................................................. Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Giúp HS - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75. GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài. 3. Luyện tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu. Bài 2: GV hd để HS làm. Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa bài Bài 3: (Nếu còn thời gian). GV hd tóm tắt: Tiền vốn: 42 000 đ Tiền bán: 52 500 đ a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với tiền vốn. b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %? GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo). - HS hát. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét. HS tự làm rồi sửa bài: 27,5% + 38% = 65,5% 30% - 16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8% 216% : 8 = 27% - HS đọc đề toán. - HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm. - đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài. HS tự giải vào vở: a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% ; b) 25%. - HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số. - HS nhận xét tiết học. ............................................................. Tiết 3 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chạm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 153 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây. H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao H: Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 Đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc - HS nêu - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào? H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? H: vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi? H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay - tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 + treo bảng phụ ghi sẵn đoạn + Gv đọc mẫu + yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố-dặn dò - Nêu nội dung - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe - 1 HS đọc to bài - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi + Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi. + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. - 3 HS đọc - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - HS nêu Ngày soạn: 19/12/2009 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22/12/2009 Tiết1 Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. a) Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - GV hỏi : Em hiểu câu “số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào ? - GV : Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ... học sinh ? 52,5% : ... học sinh ? - Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ? - 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ? - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - GV nêu : thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lạ i như sau : 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - GV hỏi : Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ? b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - GV hỏi : Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửu 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : ....đồng ? - GV yêu cầu HS làm bài : - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV gọi HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS : Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có 800 học sinh. - 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường l;à : 8 52,5 = 420 (học sinh) - Trường có 420 học sinh nữ. - HS : Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Một vài HS phát biểu trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - 1 HS tóm tắt trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tiết 2 Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. -Làm được BT(2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3) ... án đúng cho các câu sau: Chất dẻo được làm ra từ đâu? Những tính chất của chất dẻo? 2/ Giới thiệu bài: Kể tên một số loại vải dùng để may chăn , màn , quần , áo . -Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc , tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi . 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận -Mục tiêu : Kể được tên một số loại tơ sợi . -Yêu cầu quan sát hình và trả lời các câu hỏi trng 66 SGK -Câu hỏi liên hệ thực tế : a/ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ thực vật . b/ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ động vật . -GV giảng thêm : Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên . -Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo gọi là tơ nhân tạo . Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo . Yêu cầu làm thực hành như chỉ dẫn trang 67 SGK . -Kết luận: - Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo thành tro . - Tơ sợi nhân tạo: khi cháy thì vón cục lại . Hoạt động3: Làm việc với phiếu học tập . -Mục tiêu : Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi . -Phát phiếu học tập , yêu cầu đọc thông tin trang 67 SGK để làm bài . -GV rút ra kết luận 4/ Củng cố , dặn dò. Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau -Dùng mặt xanh, đỏ để chọn . -Thực hiện theo yêu cầu của GV . -Nghe Giới thiệu bài -Làm việc theo nhóm 3 -Các nhóm thực hiện theo yêu cầu . -Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình -Các nhóm khác bổ sung . -Thảo luận cả lớp : -Sợi bông , sợi đay , sợi gai ,. Tơ tằm Làm việc theo nhóm 6 Các nhóm thực hành Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình . Các nhóm khác nhận xét . -Làm việc cá nhân -Hoàn thành phiếu học tập sau : Loại tơ sợi Đặc điểm chính Sợi tự nhiên Sợi nhân tạo -Một số HS chữa bài tập .................................................................................................................................................... Ngày soạn; 22/12/2009 Ngày soạn; Thứ sáu: Ngày 25/12/2009 Tiết1 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tính tỉ số phần trăm của 2 số. + Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số. + Tìm 1 số biết giá trị 1 số phần trăm của số đó. - BT cần làm : Bài 1b ; Bài 2b ; Bài 3a. II. Các hoạt động dạy - học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là : 37 : 24 = 0,8809.. b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% ; b) 10,5% - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) 30% của 97 là : 97 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi của cửa hàng là : 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tiết 2 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo y/c của BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị giấy - Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa , 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 - yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập - Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho điểm và nộp cho GV - Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ , tìm từ của HS - KL lời giải đúng. Đáp án: 1a) đỏ- điều- son trắng- bạch Xanh- biếc- lục hồng- đào 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen mắt màu đen gọi là mắt huyền ngựa màu đen gọi là ngựa ô mèo màu đen gọi là mèo mun chó màu đen gọi là chó mực quần màu đen gọi là quần thâm Bài 2 - Gọi HS đọc bài văn ? trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. ? So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này. ? trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này? Bài 3 - Gọi hS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - Lớp nhận xét 3. Củng cố- dặn dò - nhận xét tiết học - yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa - 4 HS lên bảng làm - 4 HS nối tiếp đọc - HS nêu - HS trao đổi bài - HS đọc bài văn VD: Trông anh ta như một con gấu VD: con gà trống bước đi như một ông tướng VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. - HS đọc yêu cầu - các nhóm tự thảo luận và làm bài VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. ............................................................................... Tiết 3 Mĩ thuật VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU I. Mục tiêu - Hs hiểu được đặc điểm của mẫu - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - chuẩn bị một vài mẫu có hai vật mẫu - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hoạt động 1: quan sát , nhận xét GV : giới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã chuẩn bị + GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu + gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu +tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng + nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng + Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. + phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt +dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt. Hoạt động 3: thực hành GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ Vẽ theo nhóm GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Hs quan sát Hs quan sát HS lắng nghe và thực hiện H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn Vẽ theo nhóm Hs thực hiện Hs thực hiện theo nhóm Hs lắng nghe ......................................................................... Tiết4 Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu -Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau, giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp. -Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2) -Có thài độ trung thực trong làm biên bản. II. Đồ dùng dạy học SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 - HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS dọc bài viết của mình - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài của mình - HS nghe - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS thảo luận nhóm2 Sự giống nhau Sự khác nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng - Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ - Phần chính: cùng có ghi; + thời gian + Địa điểm + thành phần có mặt + Nội dung sự việc Phần kết : cùng có ghi: + ghi tên + Chữ kí của người có trách nhiệm - Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu - Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt - HS đọc - HS tự làm bài - 3 HS đọc bài viết của mình ........................................................................ Tiết 5 Hoạt động ngoài giờ SINH HOAT ĐỘI I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội. - Phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị. - Nội dung, địa điểm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định 2. Nhận xét các hoạt động tuần qua. a) Lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được. b) Sinh hoạt Đội 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 17 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. -Sinh hoạt chủ điểm 22-12. -Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì - Nghe - HS sinh hoạt theo qui trình
Tài liệu đính kèm: