Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết:
+ Mọi người cần phải yêu quê hương
+ Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình
+ yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện
- Giấy , bút màu
- Các bài thơ , hát.nói về quê hương
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 19 Ngày soạn: 10/01/2009 Ngày dạy; Thứ hai, ngày 12/01/2009 Đạo đức Em yêu quê hương I. Mục tiêu - Học xong bài này HS biết: + Mọi người cần phải yêu quê hương + Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình + yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương. II. Tài liệu và phương tiện - Giấy , bút màu - Các bài thơ , hát...nói về quê hương III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động1: Tìm hiểu chuyện : Cây đa làng em + Mục tiêu: + cách tiến hành 1. Đọc truyện Cây đa làng em 2. Thảo luận ? Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? ? Hà đã gắn bó với cây đa như thế nào? ? bạn Hà đã góp tiền để làm gì? ? Những việc làm của bạn Hà thể hiện điều gì với quê hương? ? qua câu chuyện của bạn Hà , em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm gì? * Hoạt động 2: Làm bài tập SGK + Mục tiêu: + cách tiến hành : - HS thảo luận nhóm 2 bài tập 1 - Gọi đại diện các nhóm trình bày GV KL: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương - Gọi HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế + Mục tiêu: + cách tiến hành: - HS trao đổi theo gợi ý của GV ? bạn quê ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình? ? Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - GVKL và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương của mình bằng những việc làm cụ thể. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - GV đọc 2 lần - Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người . - Mỗi lần về quê Hà đề cùng các bạn đến chơi dưới gốc cây đa - Để chữa cho cây sau trận lụt - Bạn rất yêu quý quê hương. - Đối với quê hương , chúng ta phải gắn bó yêu quý và bảo vệ quê hương. - HS nêu yêu cầu nội dung bài tập 1 - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc ghi nhớ - HS trả lời theo ý của mình Toán Diện tích hình thang I.Mục tiêu - Hình thang được công thức tính diện tích hình thang. - Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước. - Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế. II.Đồ dùng dạy học + Hình thang ABCD bằng bìa. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:Ôn tập về diện tích tam giác và biểu tượng của hình thang Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tính diện tích tam giác có độ dài đáy bằng 12dm,chiều cao 4dm. 2.Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang. A B C - GV treo bảng phụ ghi bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm ra nháp. Hỏi:- Nêu công thức diện tích tam giác. - Nêu các đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS nhận xét,GV xác nhận HS làm bài trên bảng. Bài giải Bài 1:Diện tam giác là: 12 x 4 = 24 dm2 2 Đáp số:24 dm2 A B D C - Diện tích tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)rồi chia cho 2. - Có 4 cạnh,1 cặp cạnh đối diện song song. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang 1.Tổ chức hoạt động cắt ghép hình - Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị để lên bàn - GV gắn mô hình hình thang - Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách cắt một hình và ghép để đưa hình thang về dạng hình đã biết cách tìm diện tích + Xác định trung điểm M của cạnh BC + Nối A với M,cắt rời ABMvà ghép vào phần còn lại để tạo hình tam giác.Gọi các nhóm nêu kết quả - GV thao tác lại,gắn hình ghép lên bảng 2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời -Hỏi : Hãy so sánh diên tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK -GV viết bảng SABCD=SADK -Hỏi :Nêu cách tính diện tích tam giác ADK GV viết bảng SABCD=SADK=DK x AH 2 Hỏi : Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK Hỏi : Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác K và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD GV viết bảng: SABCD=SADK=DK x AH =(DC+AB)xAH (1) 2 3.GV chính xác hoá ,giới thiệu công thức - Yêu cầu HS đọc quy tắc . .GV viết bảng S =(a xb) x h 2 - HS lấy hình thang để lên bàn - HS thao tác -Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2: DK x AH 2 -Bằng nhau (đều bằng AH) DH=AB+cd AB,CD:Độ dài 2 đáy ; AH:Chiều cao -diện tích hình thang bằng độ dài đáy lớn cộng độ d ài đáy nhỏ ,nhân với chiều cáo rồi chia 2 -Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo )rồi chia cho 2 -HS viết : S =(a xb) x h 2 Hoạt động 3:Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài -Gọi 2 HS lên bảng ,HS dưới lớp làm vào vở -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét ,bổ sung ( -Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trươqngf hợp -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang -yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi 2 HS đọc bài chữa,cả lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi) Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài,vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ Gọi 1 HS lên bảng làm bài .HS dưới lớp làm vào vở - nhận xét 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tính diện tích hình thang biết : a=12cm; b=8cm;h=5cm. a=9,4m; b=6,6m;h=10,5m bài giải diện tích hình thang là: (12+8)x5 = 50 (cm2) 2 Đáp số :50 cm2 diện tích hình thang là: (9,4+6,6) x 10,5= 84 (m2) 2 Đáp số :84 m2 -HS viết quy tắc S =(a xb) x h 2 a) S = (9+4) x5 = 32,5 (cm2) 2 b) S = (7+3)x4 = 20(cm2) 2 - HS làm bài. Tập đọc Người công dân số I I.Mục tiêu 1- Biết đọc đúng văn bản kịch.cụ thể - Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả 2- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch.Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. IIChuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài đọc trog SGK.ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2Luyện đọc HĐ1: GV đọc cả bài một lượt - Cho một HS đọc phần nhân vật + Cảnh trí. - GV đọc trích đoạn vở kịch: cần đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật; phân biệt lời hai nhân vật anh Thành và anh Lê, nhớ thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người. HĐ2: HS đọc nối tiếp - GV chia đoạn:3 đoạn Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì? Đ2: Tiếp theo ở Sài Gòn này nữa. Đ3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô- ba, Phú Lãng Sa (GV viết trên bảng lớp). HĐ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài .- Cho HS đọc bài. - Một HS đọc - HS đọc nối tiếp ( 2lần). - HS đọc ngữ khó. - HS đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài * Đoạn 1: H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?Anh có giúp được không? * Đoạn 2: H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước. GV: Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. H: Câu nói giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhâp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích về sao vậy? - HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật + cảnh trí. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anh đã tìm được việc cho anh Thành. Các câu nói đó là: • Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau....không! • Vì anh với tôi... chúng ta là công nước Việt .... • Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. • Anh Thành lại không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể: + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Anh Thành đáp anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba...thì ...ờ...anh là người nước nào? + Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao...? Sài Gòn này nữa. + Anh Thành lại đáp: Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì. 4Đọc diễn cảm - Cho học sinh đọc phân vai ( Giọng đọc theo hướng dẫn ở trên) - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc - GV đọc mẫu - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay. - Một HS đọc lời người dẫn chuyện, một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành. - HS đọc theo nhóm - 3 nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét 5.Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch ( trang 10) - HS nêu Ngày soạn: 10/01/2009 Ngày dạy: Thứ ba,ngày 13/01/2009 Toán luyện tập I.Mục tiêu -Ôn quy tắc tính với các số tự nhiên ,phân số ,số thập phân . - Củng cố ,rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình thang II. Đồ dùng dạy học -Bảng ghi phụ BT3 III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Giới thiệu B.Thực hành - Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét ,bổ sung . -Nhận xét các đơn vị đo của các số đo -Các số đo thuộc loại số nào? -Yêu cầu thảo luận nhóm đội, nhắc lại quy tắc thực hiện phép tính + và x với số thập phân và phân số - hỏi :Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang -Gọi 3 HS (trinh bình )lên bảng làm bài ,Hs ở dưới làm baòi bvào vở -GV quan sát cách tính và trình bầy một số đối tượng HS còn yêua .Giúp đỡ (nếu cần ) - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét ,đánh giá Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài,vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ Tóm tắt :Yêu cầu HS tự làm vào vở -Hỏi :Để tính được ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thủa ruộng đó ta cần biết điều gì? -Hỏi : :Để tính diện tích thủa ruộng hình thang cần biết những yếu tố gì ? -Nếu HS không làm dsdược bài GV gợi ý + Yếu tố nào của hình thang đã biết ? + Cần tìm yếu tố nào ? +Tìm đáy bé bằng cách nào ? +Tìm chiều cao bằng cách nào ? + Gọi một số HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét -GV nhận xét ,đánh giá ,chữa bài (nếu cần ) Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài -GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định -yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài -Yêu cầu HS trình bầy kết quả thảo luận .Giải thích. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tính diện tích hình thang có 2 độ dài 2 đáy lần lượt là a và b ,chiều cao là h: a)a=14cm; b= 6cm;h= 7cm. b)a= 2 m; b=1,8m;h= 9m 3 4 - Các số đo cùng đơn vị đo a) Thuộc số tự nhiên b) phân số c) Số thập phân -HS cùng nhẩm lại các quy tắc tính cộng và nhân các phân số ,các số thập phân . S =(a + b) x h 2 -Hs nhắc lại bài giải a)diện tích hình thang là: (14+6) x 7 = 70 (cm2) 2 Đáp số :70 cm2 b)Diện tích hình thang là: 3+1= 84 (m2) ... ến hành thí nghiệm theo hướng dẫn - Trình bày : - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm - HS lần lượt nêu cách thực hiện + nếu không hơ qua ngọn lửa , tức là không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không ? Không + Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được những dòng chữ tưởng như là không có trên giấy - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước chanh ( giấm , a xít .. ) đã bị biến đổi hoá học thành một chất khác có màu nên ta đọc được . 4. GV kết luận và ghi bảng Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt - HS thu dọn thí nhiệm và ghi bài Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin 1. Nêu nhiệm vụ Các em đọc thông tin , quan sát hình minh hoạ và thảo luận về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học - HS thảo luận nhóm cách giải thích hiện tượng cho đúng 2. Tổ chức GV treo tranh ảnh minh hoạ 3. GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên trình bày lại hiện tượng và giải thích Hiện tượng 1 : Khi phơi tấm vải đó ra ngoài thì dưới tác dụng của ánh sáng, phẩm màu nhuộm bị biến đổi hoá học thành ra nhạt màu hẳn so với những chỗ bị che khuất . Hiện tượng 2 GV giải thích HS lắng nghe 4. Kết luận ghi bảng : 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. HS lắng nghe Ngày soạn: 10/01/2009 Ngày day: Thứ sáu, ngày 16/01/2009 Toán chu vi hình tròn A.Mục tiêu Giúp HS : - Hình thanh được quy tắc ,công thức tính chu vi hình tròn - Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo trước B.Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ vẽ một hình tròn - Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm -Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97) -Một thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét có thể gắn được trên bảng C. các hoạt động dạy học . Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động dạy Hoạt động học -Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ ,so sánh độ dài đường kính và bán kính . -Hỏi :Nêu các bước vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn? -GV nhận xét ,đánh giá - HS thực hiện vẽ .Trả lời - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính -HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. Hoạt động 2:Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn Đặt vấn đề :ó thể tính được độ dài đường tròn hay không ?Tính bâừng cách nào?Bài hom nay chúgn ta sẽ biết. a)Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan -GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn ,lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-limét ra. -GV kiểm tra đồ dung học tập của HS ;tạo ra nhóm học tập b)Giới thiệu công thức tính chi vi hình tròn Trong toán học,người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là :2 x 2 =4cm ) bằng công thức sau: 4 x 3,14 = 12,56(cm) Đường kính x 3,14 = chu vi -Gọi HS nhắc lại -GV chính xác hoá công thức và ghi bảng : C = d x3,14 C: là chu vi hình tròn d: là đường kính của hình tròn -Yêu cầu phát biểu quy tắc ? c) ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng -Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp -Gọi 2 hs nhận xét -Nhận xét chung -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính -Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng đúng công thức -HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học -HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV - HS ghi vào vở công thức: C=d x 3,14 C là chu vi hình tròn; d là đường kính của hình tròn. d = r x 2 vậy ta có C là chu vi; r là bán kính hình tròn. - HS nêu thành quy tắc. - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: 6 x3,14 = 18,48 (cm) - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: 5 x2 x3,14 = 31,4 (cm) - Nhận xét. - HS nhắ lại: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn Bài 1: - Gọi một HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở; 3 HS lên làm bảng phụ - GV chữa bài: + Gọi 1 HS đọc bài của mình ; HS dưới lớp nhận xét. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Hỏi:Bài tập này có điểm gì khác với bài 1? -Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên làm bảng phụ. -Chữa bài: + GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. + Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo . Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bài giải. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét,kết luận. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau -Tính tính chu vi hình tròn có đường Đáp số: a) 1,884cm b) 7,85dm c) 2,512m -HS làm theo yêu cầu - C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc - Tính chu vi hình tròn có bán kính r - Bài 1 cho biết đường kính ;bài 2 cho biết bán k Đáp số: a) 1,727 cm b) 40,82dm c. 3,14 m -HS thực hiện yêu cầu -HS nhận xét -Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài Bài giải Chu vi của bánh xe đó là : 0,75 x 3,14 = 2,355(m) Đáp số: 2,355(m) - HS nhận xét Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ, nối trực tiếp. - Phân tích được cấu tạo của câu ghép II. Chuẩn bị: Từ điển TV,VBTTV Bảng phụ cho BT2 III .Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học .1Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2:Hình thành khái niệm - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác định yêu cầu của bài ? Thảo luận nhóm Đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày GV kết luận –rút ra phần ghi nhớ SGK HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? (GV treo bảng phụ ) - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: Sau khi XĐ y/c của đề bài HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày 4Củng cố ,dặn dò - Nhắc lại phần ghi nhớ - NX tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 +tìm các vế trong câu ghép HS làm vào sách bằng bút chì a)Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. +..nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK. HS làm VBT +đoạn a có 1 câu ghép , với 4 vế câu +đoạn b có 1 câu ghép , +đoạn c có 1 câu ghép , Các quan hệ từ : thì , rồi HS lên làm trên bảng phụ Nhóm khác NX, bổ sung +Viết đoạn văn ..có câu ghép + chỉ ra cách nối các vế câu Lớp NX,bổ sung Bình bài hay nhất Mĩ thuật Vẽ tranh đề tàI ngày tết, lễ hội và mùa xuân I. Mục tiêu - Hs tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài. -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương. - Hs yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV -1 số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh có nội dung về ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị Hs quan sát Hoạt động 1: Tìm ,chọn nội dung đề tài GV : giới thiệu một số tranh ảnh về lễ hội và mùa xuân. + không khí của ngày tết, lễ hội và mùa xuân. +Những hoạt động trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân. + Những hình ảnh màu sắc trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân. Hs quan sát GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương - Cho Hs quan sát xem tranh ảnh về lễ hội để các em nhớ lại hình ảnh, màu sắc và không gian cụ thể. Hs chú ý và nhớ lại các hình ảnh về lễ hội và mùa xuân Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung HS lắng nghe và thực hiện +Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau . + Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. + Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt. Hoạt động 3: thực hành GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành Hs thực hiện GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ HS vẽ bài Hoạt động 4: nhận xét đánh giá Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn văn kết bài. - Viết đoạn văn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng . II Chuẩn bị: - Bảng phụ viết về 2 kiểu KB và BT 2,3 III .Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Có mấy cách KB? Là những cách nào? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài ? Gọi HS đọc lại 2 cách MB trong tiết trước Gợi ý:hôm nay các em sẽ viết KB với đề bài tiết trước các em đã chọn Thảo luận nhóm Mỗi nhóm làm 1 phần Đại diện nhóm nêu kết quả Nhiều HS đọc nối tiếp và cho biết làm theo cách nào 4Củng cố, dặn dò - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - NX tiết học - Khen HS có bài làm tốt - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . Chuẩn bị tiết sau viết bài văn tả người Lớp đọc thầm theo +cách KB có gì khác nhau ? Cả lớp đọc thầm lần 2 2 cách: -KB mở rộng: -KB không mở rộng : a)..KB không mở rộng:tiếp nối lời kể về bà, nhấn mạnh t/c với người được tả. b)KB mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên t/c với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với XH +Viết đoạn KB theo 2 cách trên Nhóm khác NX, bổ sung +Nội dung +Câu từ Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy. II. Chuẩn bị. - Nội dung. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định 2. Tiến hành a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 20 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. - Nộp các khoản tiền còn thiếu. - Nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá .
Tài liệu đính kèm: