Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Đạo đức

EM YÊU QUÊ HƯƠNG

 I. Mục tiêu

- Học xong bài này HS biết:

+ Mọi người cần phải yêu quê hương

+ Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình

+ yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương.

 II. Tài liệu và phương tiện

- Giấy , bút màu

- Dây kệp, nẹp để treo tranh dùng cho hĐ 1 tiết 2

- Thẻ màu dùng cho HĐ 2 tiết 2

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn:31/01/2009
Ngày dạy: Thứ hai,ngày 02/02/2009
Đạo đức
Em yêu quê hương
 I. Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết:
+ Mọi người cần phải yêu quê hương
+ Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình
+ yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương.
 II. Tài liệu và phương tiện
- Giấy , bút màu
- Dây kệp, nẹp để treo tranh dùng cho hĐ 1 tiết 2
- Thẻ màu dùng cho HĐ 2 tiết 2
 III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: triển lãm nhỏ: bài tập 4 SGK
+ Mục tiêu: GV nêu
+ cách tiến hành
- GV HD HS trình bày và giới thiệu tranh
- Các nhóm trình bày và giới thiệu tranh của nhóm mình
- HS cả lớp thảo luận nhận xét 
- GV nhận xét và KL
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: BT 2
+ Mục tiêu: GV nêu
+ cách tiến hành
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 SGK
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- Gọi HS giải thích lí do
GV nhận xét , KL: tán thành ý kiến a, d . Không tán thành ý kiến: b, c
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài tập 3
+ Mục tiêu: GV nêu
+ cách tiến hành
- HS các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét 
4.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS giới thiệu tranh
- Các nhóm giới thiệu 
- Lớp nhận xét 
- HS nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ 
- HS giải thích lí do.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
Toán
luyện tập 
I.Mục tiêu 
Giúp HS :
 Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn
- Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . 
II Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở
- GV chữa bài:
 + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn 
 + GV nhận xét xác nhận kết quả.
 + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
Bài 2:
- Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
- Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn 
- GV xác nhận cách làm 
- Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm được bán kính không ?Bàng cách nào ?
-GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở công thức suy ra
- Yêu cầu HS làm vào vở, 
Bài 3:
- Hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dsuy nghĩ và tự làm ý (a),thảo luận để làm ý (b)
- Phần (b) GV có thể gợi ý (nếu cần)
-Hỏi : Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào ?
-Hỏi: Vậy người đó sẽ đi đưpợc bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên đường được 10 vòng ?100 vòng ?
Bài 4: 
-Hỏi : Bài toán hỏi gì?
-Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào?
- Yêu cầu HS chọn bào và khoanh vàp đáp án đúng ở SGK hoặc ghi vào vở đáp án được chọn 
- Chữa bài : Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm của mình .Cả lớp nhận xét,ghi đáp số vào vở 
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
-Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r
- 3 HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài
 Đáp số: a) 56,52m
 b) 27,632dm
 c) 15,7cm
- HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính (hoặc bán kính)
- C = d x 3,14
Suy ra:
 d = C : 3,14
 C = r x 2 x 3,14
Suy ra :
 r = C : (2 x 3,14)
- Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên 
- HS thực hiện yêu cầu .
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe 
b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đường 10 vòng ,100 vòng ?
-HS làm bài 
-Được một quảng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe 
-Gấp chu vi lên 10 lần hoặc lên 100 lần
- HS làm bài vào vở 
-HS chữa bài 
 Bài 4 :
-Tính chu vi hình H 
- Lờy nửa chu vi hình tròn công với đường kính hình tròn 
- Đáp án D
- HS chữa bài
- Nửa chi vi là :
(6 x 3,14) :2 =9,42cm
Chu vi hình tròn H là :
 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
Tập đọc
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu....
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm chỉnh, không vì tình riêng mà sai phép nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch ( Phần 2)otrar lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
B. Bài mới
-Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2.Luyện đọc
- GV chia đoạn
 • Đoạn 1: từ đấu đến “...ông mới tha cho.”
 • Đoạn 2: tiếp theo đến “...thưởng cho.”
 • Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền,...
 -giải nghĩa từ
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen HS đọc tốt
- HS nối tiếp đoạn đọc.
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc.
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét.
3.Tìm hiểu bài
H: Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
H: Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
- H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
- HS trả lời
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
4.Đọc diễn cảm
(Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên)
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ( nhóm 4).
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
5.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
Ngày soạn:31/01/2009
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 03/02/2009
Toán
Diện tích hình tròn
I.Mục tiêu 
Giúp HS hình thành được quy tắc,công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II.Đồ dùng dạy học
- Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng,bán kính 5cm .Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy ,hồ dán và thước kẻ thẳng .
-GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt ,dán các phần của hình tròn .
III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ.
-Yêu cầu: Viết công thức tính chu vi hình tròn 
-Hỏi :Nêu công thức tính S của hình bình hành :
-HS làm bài 
 C = d x 3,14 = r x2 x 3,14
- Muốn tính Shbh ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao của hình bình hành 
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn 
a)Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan 
- Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm,rồi thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau.
-Gọi 1 HS nêu cách gấp 
- GV treo hình đã đươc cắt dán ghép lại hình vẽ 
-Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng .
- Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng .
- Yêu cầu một vài HS gắn kết quả của mình trên bảng 
b) Hình thành công thức tính 
- Gọi HS nhân xét hình mới tạo thành gần gioóng hình nào đã học 
-Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo được ?
-Hỏi :Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ?
-GV ghi theo trả lời của HS:Độ dài cạnh đáy là: = C/2 ; h = r
-Yêu cầu Hs tính (ước lượng )diện tích của hình bình hành (mới tạo thành)
-Gọi 1 HS lên trình bầy kết quả 
-Qua kết quả tính được ,ai nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính ?
-Ghi bảng:Stròn = r x r x 3,14
- yêu cầu Hs ghi vào vở và nhắc lại cách tính 
-GV nêu ví dụ vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
-HS gấp lại 
-Đầu tiên gấp đôi hing tròn ,gấp làm đôi tiếp ,...Có tất cả 4 lần gấp làm đôi .Ta chia hình tròn thành 16 phần bằng nhau .
- Thao tác theo yêu cầu.
-HS quan sát 
- HS thao tác theo yêu cầu
-HS thực hiện yêu cầu
-Hình bình hành ABCD
- Bằng nhau : Stròn = SABCD
- Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi\u vi hình tròn ,chiề cao gần bằng bán kính hình tròn.
-HS tính :
Stròn = SABCD
- SABCD = a x h = C:2 x r
 =(r x 2 x 3 x 3,14):2 x r 
 = r x 3,14 x r =r x r x 3,14
-Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Gọi 3 HS làm bảng phụ ;cả lớp làm vào vở 
- GV chữa bài:
 + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
+ GV nhận xét , chữa bài
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Hỏi : Yêu cầu bài 2 có gì khác với bài 1 ? Cách làm cần thêm bước tính gì?
- Yêu cầu 3HS làm bảng phụ ; Cả lớp làm vào vở .
+ GV nhận xét chung ,chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở;1 HS lên bảng làm .
-Chữa bài :
+Gọi 1 HS đọc bài mình;yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở 
+ GV nhận xét chung ,chữa bài
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Bài 1:
-Tính tính diện tích hình tròn có bán kính r
- HS làm bài
- HS chữa bài
-
Bài 2:
- Tính S hình tròn có đường kính là d
-Bài 1 cho biết bán kính , Bài 2 cho biết đường kính
- Xác định bán kính rồi áp dụng công thức đã biết để tính
Bài 3 :
-Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm 
5 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2)
- HS chữa bài
Chính tả
Cánh cam lạc mẹ
I. Mục tiêu, 
1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
2- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, ttập hai .
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi ( hoặc chứa o/ô).
- GV nhận xét + cho điểm
- 3 HS lên bảng viết các từ cô giáo đọc
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài mới
- Lắng nghe
2.Viết chính tả
a Hướng dẫn chính tả
- G ...  vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK)
III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV:Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ?
-Đặt vấn đề :Ngoài các dạng biểu đồ tranh,biểu đồ cột đã học ở lớp 4 ,hôm nay chúng ta sẽ làm quen dạng biểu đồ mới .Ghi tên bài lên bảng : “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”.
A) Ví dụ :
-GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt ,cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
-Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng 
- Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
-Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ 
- Hỏi :Biểu đồ biểu thị cái gì?
GV xác nhận :Biểu đồ hình quạt đã cho ,biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
-Hỏi :Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào?
-Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại 
GV xác nhận :Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị 
-Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm ?
-Hỏi :Nhìn vào biểu đồ .Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách ;so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện
-Hỏi:Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ?
-Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình quạt -gọi là biểu đồ hình quạt 
-GV xác nhận ,yêu cầu HS nhắc lại .
-Biểu đồ dạng tranh
- Biểu đồ dạng cột 
-Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng .
-Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học 
-Được chia ra làm 3 loại :truyện thiếu nhi ,sách giáo khoa và các loại sách khác 
-Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%.
-Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất ,chiếm ẵ số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác ,chiếm ẳ số sách có trong thư viện 
- Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi 
-HS quan sát 
- Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C 
-4 môn :Cỗu lông ,bơi lợi ,cờ vua ,nhảy dây.
-Theo biểu đồ ta biết :Số bạn tham gia môn cầu lông chiếm 50% ,bơi lội chiêm 12,5%,cờ vua chiếm 12,5%,nhảy dây chiếm 50%.
-32 bạn 
-BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số )
-HS làm bài 
 Hoạt động 2:Thực hành đọc ,phân tích ,xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS quan sát biểu đò và tự làm vào vở
+ GV nhận xét,chữa bài.
Bài 2:
- Gọi một HS đọc đề bài.Tự quan sát trả lời vào vở
- GV gắn bảng phụ lên bảng( vẽ hình như BT 2 SGK( trang 102)
- Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã học được từ biểu đồ hình quạt 
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-HS đọc 
--HS làm bài
- HS Chữa bài:
Bài 2:
-HS quan sát và đọc biểu đồ
+Tỉ số phần trăm HS giỏi so với số HS toàn trường là 17,5%
+ Tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường là 60%
+ Tỉ số phần trăm HS trung bình so với số HS toàn trường là 22,5%
-Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả HT của HS ở một trường tiểu học .HS giỏi chiếm 17,5% , HS khá chiếm 60%,còn lại HS trung bình chiếm 22,5%
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
i. Mục tiêu.
1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
2. Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép
II. Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có)
- Một số tờ giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
H: Em hãy xếp các từ: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm vào 3 nhóm 
- GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2.Nhận xét
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:
• Đọc lại đoạn văn.
• Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:
• Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT1
• Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế câu trong 3 câu trên có gì khác nhau.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
- HS làm bài cá nhân ( có thể dùng bút chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở SGK).
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3HS lên làm bài trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút chì gạch chéo đánh dấu các vế câu trong SGK.
- Lớp nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
3.Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- 3HS đọc
- 3HS nhắc lại.
4.Luyện tập
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: có 3 việc:
• Đọc lại đoạn văn.
• Tìm câu ghép trong đoạn văn
• Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Bài 2
- GV giao việc: 3 việc
• Đọc lại đoạn trích
• Khôi phục lại những từ đã bị lược bớt đi.
- Cho HS làm bài tập. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 3
(cách tiến hành tương tự BT2)
a/ Từ cần điền: còn
b/ Từ cần điền: nhưng (hoặc mà)
c/ Từ cần điền: hay
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân (dùng bút chì gạch trong đoạn văn ở SGK).
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích.
- 1 HS lên bảng làm trên phiếu.
- Lớp làm trong ovử bài tập hoặc giấy nháp
- Lớp nhận xét kết quả
5.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
I. Mục tiêu
- Hs hiểu được đặc điểm của mẫu
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.Có bố cục cân đối với tờ giấy.
- Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.Cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- chuẩn bị một vài mẫu vẽ như bình, lọ, quảcó hình dáng khác nhau.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hs quan sát
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét
GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn mẫu vẽ
+ GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu
+ gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp 
+ So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng màu sắc, đặc điểm của vật mẫu.
Hs quan sát
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
HS lắng nghe và thực hiện
H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn
+tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng 
+ nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt 
+dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành
GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ
 Hs thực hiện
Vẽ theo nhóm 
Hs thực hiện theo nhóm
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
-GV nhận xét chung tiết học
-Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
Hs lắng nghe
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I Mục tiêu.
1. Dựa vào một mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
2. Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ.
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
2.Làm bài tập
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc toàn bộ BT1.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập.
- Lớp nhận xét.
Bảng phụ
I. Mục đích
- Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị
- Nội dung cần chuẩn bị:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa
 + Làm báo tường.
 + Chương trình văn nghệ
- Phân công cụ thể:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....Tâm, Phượng và các bạn nữ.
 + Trang trí lớp học – Trung, Nam, Sơn.
 + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp b ài.
 + Các tiết mục văn nghệ
 • Kịch câm- Tuấn Bảo
 • Kéo đàn – Huyền Phương
 • Các tiết mục văn nghệ khác
 + Dẫn chương trình văn nghệ: Thu Hương
III. Chương trình cụ thể
- Mở đầu chương trình văn nghệ
 • Thu Hương dẫn chương trình
 • Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm
 • Huyền Phương kéo đàn
- Thầy chủ nhiệm phát biểu:
 • Khen báo tường hay
 • Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên
 • Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo 
HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý.
- GV giao việc:
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm:
- Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
H: Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì?
- GV nhận xét tiết học.
- 3 - 4 HS phát biểu
Sinh hoạt Đội
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội.
- Phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị.
 - Nội dung, địa điểm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
a) Lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được.
b) Sinh hoạt Đội
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 21
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hoàng lớp học.
- Nghe
- HS sinh hoạt theo qui trình

Tài liệu đính kèm:

  • doc20TUAN 20.doc