Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiếp )
I. Mục tiêu
Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống ý chí.
- Biết được: Ngườ có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu học tập.
Tuần 6 Ngày soạn: 4/10/2009 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 9/10/2009 Tiết 1: Đạo đức Có chí thì nên (tiếp ) I. Mục tiêu Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống ý chí. - Biết được: Ngườ có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. II. Chuẩn bị. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 2 Hoạt động học Hoạt động dạy * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 a) Mục tiêu: GV nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm STT Hoàn cảnh Những tấm gương 1 Khó khăn của bản thân 2 Khó khăn về gia đình 3 Khó khăn khác GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó * Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4) a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. b) Cách tiến hành - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo phiếu. - Yêu cầu HS thảo luận - KL: - Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm - Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp - lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ Tiết 2: Toán Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS : Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giảI bài toán có liên quan . II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV viết lên bảng phép đổi mẫu : 6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi. - GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV cho HS tự làm bài. - GV : Đáp án nào là đáp án đúng ? - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hỏi : Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. 2dm27cm2 = 206cm2. 300mm2> 2cm2 89mm2. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi : 6m235dm2= 6m2 + m2 = m2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp. - HS nêu : 3cm25mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305 mm2 Vậy khoanh tròn vào B. - HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3m2 48dm2 < 4m2 61km > 610 hm2. - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của một viên gạch là : 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24m2 Đáp số : 24m2. Tiết 3: Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A- pác -thai I. Mục tiêu - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kế trong bài. - Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. Đồ dùng dạy- học -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc toàn bài - 1HS đọc bài - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 Kết hợp giải nghĩa từ chú giải - Yêu cầu HS đọc lướt văn bản để tìm câu, đoạn dài khó đọc - GV ghi bảng câu dài, khó đọc - GV đọc - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời - Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào? - Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ? -Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? - GV đọc toàn bài c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc theo cặp GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK - HS nghe, nhắc lại đầu bài - HS nghe - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp . - HS đọc từ khó - 23 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải - HS tìm và nêu - HS đọc - HS đọc và thảo luận - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào. - Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi - Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... - HS trả lời theo SGK - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm trong nhóm - HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - Nhận xét cách đọc của bạn - Ngày soạn: 4/10/2009 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13/10/2009. Tiết 1: Toán Héc - ta I.Mục tiêu Giúp HS : Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc – ta ) II. Các hoạt động dạy - học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc – ta. - Gv giới thiệu : + Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc – ta. + 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha. - GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ? - GV : Vậy 1 héc – ta bằng bao nhiêu mét vuông ? 2.3.Luyện tập - thực hành. Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài. - GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp. a) 85km2 < 850 ha. Vậy điền S vào * - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. + HS nghe và viết : 1ha = 1hm2. - HS nêu : 1hm2 = 10 000 m2. - HS nêu : 1ha = 10 000 m2. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột của một phần. - HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi. Ví dụ : * 4ha = ...m2. Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2 Nên 4ha = 40 000m2. Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 220 00 ha = 222 km2. Vậy diện tích rừng Cúc Phương là : 222km2. - HS theo dõi GV làm mẫu. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 12ha = 120 000 m2 Toà nhà chính của trường có diện tích là : 120 000 = 3000 (m2) Đáp số : 3000m2 Tiết 2: Chính tả Ê- mi- li, con... I. Mục tiêu Giúp HS : Nhớ – Viết đúng bài chính tả ; Trình bày đúng hình thức thơ tự do Nhận biết được các tiếng chứa ưa.ươ và cách ghi đấu theo yêu cầu của bài tập 2; Tìm được tiếng chứa ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ tục ngữ ở bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp ( 2 bản) III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết vào nháp các tiếng có nguyên âm đôi ua/ uô - HS nhận xét tiếng bạn vừa viết. H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanhở các tiếng trên bảng? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Thu , chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng có chứa ưa/ ơư - Gọi HS nhận xét bài của bạn H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? GV kết luận: Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hS tự làm bài vào vở - Gọi HS trả lời - GV nhận xét kết luận câu đúng - Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn - Lớp nhận xét + các tiếng có nguyên âm đôi ua không có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm ... sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng. + HS nêu theo các thông tin thu nhập được ở địa phương. Ngày soạn:4/10/2009 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 16/10/2009 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có : ; ; . Giữ nguyên Vì < nên < - Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu : + Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) c) d) - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - Gv gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên abngr lớp. - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 5ha = 50 000m2 Diện tích của hồ nước là : 50 000 : 10 x 3 = 15 000 (m²) Đáp số : 15000m² - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK. Tiết 2: Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơI chữ ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơI chữ qua một số ví dụ cụ thể ( BT1, mục III ); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của bài tập 2 . II. Đồ dùng dạy học - 3 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1 III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt một câu với 1 thành ngữ ở bài 4 tiết trước - Gọi HS dưới lớp đọc 3 từ có tiếng hợp nghĩa là gộp lại 3 từ có tiếng hợp nghĩa là đúng với yêu cầu 3 từ có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc phần nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý: + tìm từ đồng âm trong câu + xác định các nghĩa của từ đồng âm - Gọi HS trả lời - 3 HS lên - Lần lượt 3 HS nêu - HS nghe - HS đọc - HS thảo luận nhóm ( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi. : Hổ mang bò lên núi (con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi GV: câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con hổ đang bò lên núi . Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với danh từ hổ( con hổ) và động từ bò ( trườn) đồng âm với danh từ bò( con bò) Cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm để chơi chữ. H: Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? + Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa. H: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì? 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm - Gọi HS trình bày + Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người nghe. - 3 HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - HS trình bày Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS lên bảng làm - HS đọc câu vừa làm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm bài - 3 HS lên làm bài + Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu + Con bé bò quanh mẹt thịt bò + Mẹ bé mua chín quả quả cam chín. + Bác ấy là người chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy. + Bé đá con ngựa đá. Tiết 3 : Mĩ thuật Vẽ trang trí Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục I. Mục tiêu - Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục - Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục - Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV -1 số hoạ tiết trang trí. - Một số bàI của Hs lớp trước. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình vuông , hình tròn , đường diềm) Hs quan sát Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét GV : cho Hs quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục và đặt một số câu hỏi gợi ý + Hoạ tiết này giống hình gì? + Hoạ tiết nằm trong khung hình nào? + So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục + Gv kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí. Hs quan sát và trả lời câu hỏi Hoa , lá - Vuông , tròn , chữ nhật - giống nhau và bằng nhau Hoạt động 2: cách vẽ GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK + Đặt một số cau hỏi gợi ý cho HS trả lời HS quan sát và trả lời câu hỏi +Vẽ hình tròn, hình tam giác , hình vuông , hình chữ nhật + Kẻ trục đối xứng và lấy các đIểm đối xứng cảu hoạ tiết. + Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục. + Vẽ nét chi tiết. + vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích Hoạt động 3: thực hành GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành Hs thực hiện GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp. Nhận xét chung tiết học và xếp loại Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông. Hs lắng nghe Tiết 4 : Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảch trong hai đoạn văn trích ( BT 1) - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT 2) II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong bài - Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào? - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Câu văn nào cho em biết điều đó? - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả? - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào? - Theo em liên tưởng có nghĩa là gì? Đoạn văn b: - Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào? - con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh? - Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì? Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước. - Nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. - HS mang vở để GV KT - HS nghe - HS nêu +Nhà văn đã miêu tả cảnh biển + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. + Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắ tuỳ theo sắc mây trời" + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió. + Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. + khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. + Nhà văn miêu tả con kênh + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa. + làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn. - HS đọc - 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình. - Lớp nhận xét bài của bạn Tiết 5 : Sinh hoạt Đội I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội. - Phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị. - Nội dung, địa điểm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định 2. Nhận xét các hoạt động tuần qua. a) lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được. b) Sinh hoạt Đội 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 7 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập phụ nữ Việt Nam 20/10. - Nghe - HS sinh hoạt theo qui trình
Tài liệu đính kèm: