Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 8

Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH

I/ Mục đích yêu cầu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp. Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

+ Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó: loanh quanh, len lách, ẩm lạnh, gọn ghẽ, giẫm. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài.

+ Giáo dục các em tình cảm yêu quý rừng và loài vật trong rừng.

II/ Chuẩn bị:

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. Tranh minh hoạ trang 75

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
TUẦN 8
 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
HĐTT 
Tập đọc 
Toán 
Khoa học Kểchuyện
1
2
3
4
5
Tổng kết chủ điểm .
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau .
Phòng bệnh viêm gan A.
Kể chuyện đã nghe đã đọc .
Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp. Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
+ Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó: loanh quanh, len lách, ẩm lạnh, gọn ghẽ, giẫm. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Giáo dục các em tình cảm yêu quý rừng và loài vật trong rừng.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. Tranh minh hoạ trang 75 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài:Tiếng đàn Ba-la-lai-ca.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Kì diệu rừng xanh .
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD luyện đọc:
+Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV chia đoạn
+Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn của bài.
+ GV chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh
+ Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ ở phần chú giải
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi 1cặp đọc.
+ GV đọc mẫu định hướng cho HS cách đọc 
w HĐ2: HD tìm hiểu bài.
+Cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi:
-Tác giả đã tả những sự vật nào của rừng?
 -Những liên tưởng của tác giả về cây nấm làm cho rừng đẹp hơn như thế nào?
-Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
-Sự có mặt của những loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
-Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
+Nội dung chính của bài là gì?
w HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm .
+Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
+GV hỏi học sinh giọng đọc phù hợp cho bài 
+GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn .
- GV đọc mẫu 1 lần và yêu cầu học sinh tìm các từ cần nhấn giọng,các chỗ cần nghỉ hơi.
+Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
+Cho 6HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét ,kết luận.
+Dương,Duy,An đọc và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe..
+ 1 HS đọc toàn bài. 
+2 nhóm HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
+1HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ HS luyện đọc nhóm 2 
+1cặp HS đọc 
+Lớp lắng nghe
+Học sinh đọc thầm đoạn,thảo luận nhóm 4 và trả lời.
-Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng,các con thú, màu sắc của rừng,âm thanh.
-Làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp,lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
-Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ, những con chồn sóc với lông đuôi to mượt , luớt qua, những con mang vàng đang ăn cỏ non.
-Sự có mặt của những loài muông thú,chúng thoắt ẩn,thoắt hiện làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ.
-Bài văn cho chúng thấy rừng rất đẹp và thêm yêu rừng.
 + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
+2HS nhắc lại, lớp ghi bài vào vở.
+3HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
+HS nêu cách đọc diễn cảm từng đoạn.
+HS theo dõi cách đọc.
+2HS cùng bàn ngồi luyện đọc theo cặp.
+6em thi đọc trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
4- Củng cố: 1 HS đọc bài nêu ND chính.
5 -Dặn dò: Nhận xét giờ học . Dặn học sinh về nhà học chuẩn bị bài:Trước cổng trời.
 ------------------------------------------------------------
 Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Học sinh nhận biết :Viết thêm hoặc bỏ chữ số o bên phải tận cùng phần thập phân của số thập phân thì giá trịcủa STP không thay đổi.
+ Các em biết áp dụng tính chất số thập phân bằng nhau vào giải BT thành thạo,đúng ,nhanh.
+ GD các em tính cẩn thận, khoa học.
II/ Chuẩn bị:
Thước đo 1m
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp Tư thế ngồi học.
2-Kiểm tra bài cũ:Gọi 2HS lên bảng làm bài 4
-GV đánh giá,nhận xét,ghi điểm
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Số thập phân bằng nhau.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Nội dung bài học.
+ Giới thiệu thước, đo chiều rộng bàn.
Ÿ Đổi 8 dm ra xentimét?
Ÿ 8 dm,(80 cm) bằng bao nhiêu phần của mét?
Ÿ Viết dưới dạng số thập phân?
+ Kết luận: 0,8 = 0,80
 Ÿ 0,8 khác 0,80 ở điểm nào?
Ÿ Khi ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì giá trị của nó có thay đổi không?
Ÿ Bạn nào lấy ví dụ?
+ Tiến hành viết và hỏi ngược lại.
+ GV rút ra kết luận.
 Khi ta viết thêm hoặc bớt đi chữ số 0 ở bên phải tận cùng phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng chính số đã cho.
w HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Gv đánh giá nhận xét.
Bài 2 :
+Gọi học sinh đọc bài tập.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
+ Bao quát lớp.
Bài 3 :
+Gọi HS đọc bài toán 3.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Gv đánh giá nhận xét.
+Tài,Tâm.
+HS chú ý lắng nghe .
+ Theo dõi. (được 8 dm)
 8 dm = 80 cm
 m = m
 0,8 m = 0,80 m
 0,8 = 0,80
+ 0,80 có thêm một chữ số 0 ở bên phải phần thập phân.
+ Khi ta thêm chữ số o. . . . . . . . . . . thì được một số thập phân bằng nó.
+ Lấy ví dụ.
0,70 = 0,7
+1em đọc đề toán trước lớp
+ 2 em lên bảng, lớp làm vở.
+ Nhận xét bài tập.
-Ta viết thêm vào các số còn lại cho phần thập phân có 3 chữ số.
+ 2 em lên bảng, lớp làm vở.
5,612 ;17,200 ; 480,590.
+ Nhận xét bài tập.
+HS đọc đề toán và tự làm cá nhân.
0,100 = 0,1 = như vậy bạn Lan và Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết sai.
4- Củng cố: Gọi HS đọc mục ghi nhớ về số thập phân bằng nhau.
5 -Dặn dò:Nhận xét giờ hocï.Dặn HS về nhà làm bàivào vở bài tập và chuẩn bị bài:So sánh STP.
----------------------------------------------------------
Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu những việc nên làm để phòng bệnh viêm gan A, sự nguy hiểm, tác nhân gây nên bệnh đường lây truyền bệnh viêm gan A.
+ Biết giữ vệ sinh hàng ngày , cách phòng bệnh viêm gan A.
+ Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, môi trường xung quanh phòng bệnh và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
 Giấy khổ to,phiếu cá nhân.
 Hình minh họa 32,33 .
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp Tư thế ngồi học.
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 1HS nêu cách thực hiện phòng bệnh sốt xuất huyết.
-GV nhận xét,ghi điểm.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Phòng bệnh viêm gan A.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD tìm hiểu một số kiến thức ,tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
+Giáo viên chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó thảo luận và làm bài thông tin về bệnh viêm gan A mà em biết.
-HS đọc thông tin hình 1SGK
-Dấu hiệu bị bệnh
-Tác nhân gây bệnh?
 -Cách lây bệnh viêm gan A qua đường ?
+Gọi 3 em trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
+GV kết luận : Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa, vi rút có trong phân người bệnh, người bệnh có thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nước, các động vật dưới nước ăn, ta uống nước lã, ăn thức ăn sống có thể lây bệnh.
w HĐ2:Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
+GV chia nhóm và cho học làm việc theo nhóm 4 với HD quan sát hình trong SGK và:
-Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm gan A cho mình và người thân?
+Cho HS nêu nội dung chính của bài.
+GV cho HS liên hệ thực tế về những việc phòng chống bệnh viêm gan A.
+ GV nhận xét và đọc các kết quả đúng:
+Hương trả lời,lớp nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+HS thảo luận nhóm và trả lời đúng.
+Dán phiếu lên bảng
- Người bị bệnh có dấu hiệu gầy, yếu.sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi.
- Vi rút có trong phân người.
-Lây qua đường tiêu hóa.
-3HS trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác bổ sung.
+HS thực hành thảo luận nhóm 4.
-4HS nối tiếp nhau trình bày nội dung các hình trong SGK.
-Muốn phòng bệnh bằng cách ăn chín,uống sôi,rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện,đây là loại bệnh chưa có thuốc chữa nên cần thực hiện ăn sạch, ở sạch.Nếu bị bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn mỡ, uống rượu.
 +3HS nêu bài học ở cuối sách.
+HS lắng nghe ghi nhớ.
4-Củng cố: Đọc mục bạn cần biết.
5 -Dặn dò: Nhận xét giờ học .Dặn HS về nhà tuyên truyền cho mọi người cùng làm và chuẩn bị bài Phòng tránh HIV/AIDS .
	 ------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu:
 + Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện các bạn kể. Kể lại được tự nhiên câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ của con người với thiên nhiên.
 +Kĩ năng nhớ và thể hiện lời kể tự nhiên,nhận xét đánh giá và đặt câu hỏi về câu chuyện bạn kể
 +Giáo dục các em lòng ham đọc sách, ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp Tư thế ngồi học.
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại chuyện :Cây cỏ nước Nam
+GV nhận xét ghi điểm.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD kể chuyện:
+Gọi HS đọc đề bài.
+GV gạch chân các từ:đã nghe,đã đọc,quan hệ giữa người với thiên nhiên.
+GV cho HS đọc phần gợi ý.
+Gv ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng
-Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
-Câu chuyện ngoài SGK
-Cách kể hay,có phối hợp với giọng điệu,cử chỉ.
-Nêu đúng ý nghĩa nội dung câu chuyện.
-Tổ chức kể te ... ,1999
-Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
+HS thảo luận nhóm 4 trình bày
hậu quả của việc tăng dân số:tài nguyên bị cạn kiệt,trật tự xã hội bị vi phạm cao,việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn..
4-Củng cố: Gọi HS nêu bài học.
5-Dặn dò: Nhận xét giờ học .Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở BTvà chuẩn bị bài sau: Các dân tộc và sự phân bố dân cư.
 -----------------------------------------------------
Kỹ thuật THÊU DẤU X (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
+ Biết cách thực hành thêu dấu “X “và ứng dụng của thêu dấu ”X".
+Các em có kĩ năng thực hành thêu được các mũi thêu dấu X đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
+Giáo dục tính cẩn thận, rèn luyện đôi tay khéo léo.
II/ Chuẩn bị:
 Mẫu thêu dấu X.Một số sản phẩm thêu trang trí dấu X. Mảnh vải trắng hoặc màu. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ: 2HS nêu quy trình thêu dấuX .KT sự chuẩn bị của học sinh.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ thực hành thêu dấu X (TT)
b) Dạy bài mới:
* HĐ 3:HD học sinh thực hành.
 - Yêu cầu HS nêu các bước tiến hành thêu dấu X ?
+ GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ X.Nêu một số lưu ý vị trí lên kim,xuống kim..
+Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm mục III(SGK).
+Cho HS thực hành thêu trong khoảng thời gian 25 phút.
+GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để các em trao đổi lẫn nhau.
+GV quan sát và giúp đỡ HS yếu còn lúng túng.
+2 HS trình bày các bước thêu dấuX.
+ HS chú ý lắng nghe.
-Rút sợi vải tạo thành 2 đường thẳng // (song song) cách nhau từ 3 –5 mm hoặc 7, 8 sợi vải.
-Căng vải lên khung thêu
- Thêu từ phải qua trái
-HS nhắc lại các bước trên cho đến hết đường dấu.
+HS thực hành thêu.
4- Củng cố: Gọi HS nêu lại các thao tác tiến hành cách thêu dấuX
5-Dặn dò Nhận xét giờ học .Dặn HS về xem lại quy trình thêu dấu X. Chuẩn bị bài sau: Thêu dấu X tiết 3.
 ------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006
TLVăn
Toán 
Hát nhạc LTVC
HĐTT
1
2
3
4
5
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài kết bài )
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
Bài 8
Luyện tập về từ nhiều nghĩa .
Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI,KẾT BÀI
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Củng cố về cách viết đoạn mở bài,kết bài trong bài văn tả cảnh.Thực hành viết đoạn văn mở bài theo lối gián tiếp,kết bài theo lối mở rộng cho đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
+Rèn kỹ năng viết văn miêu tả hay sáng tạo ,sinh động 
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
 Giấy khổ to, bút dạ. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn thân bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
-GV nhận xét,ghi điểm.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh dựng 
đoạn mở bài ,kết bài .
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD học sinh làm bài tập:
+Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung đề bài và phần gợi ý .
+Yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi của bài,
-Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp,đọan nào mở bài gián tiếp?
-Em thấy kiểu mở bài nào sinh động hơn?
+GV nhận xét,kết luận,lưu ý HS .
+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào giấy khổ lớn
-Gọi 1nhóm viết xong dán phiếu lên bảng .
-GV nhận xét kết quả đúng.
+Đoạn kết nào hấp dẫn người đọc?
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Gọi 3 HS dưới lớp đọc đooạn mở bài,kết bài theo kiểu của mình.
+ GV nhận xét và tuyên dương những em có cách quan sát tinh tế.
+ Ngọc, Lâm.
+ HS chú ý lắng nghe.
+1Học sinh đọc .
+2HS cùng bàn thảo luận và trả lời.
+1HS đọc câu hỏi và 1HS trả lời.
-Đoạn a) là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
-Đoạn b) mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ rồi mới giới thiệu con đường định tả.
-Kiểu mở bài gián tiếp là sinh động hơn.
+HS thảo luận nhóm 4 và viết vào giấy
-1 nhóm dán phiếu và trình bày trên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho bạn
-HS khác theo dõi nhận xét.
+Giống nhau:điều nói lên tình cảm yêu quý,gắn bó thân thiết của tác gỉa đối với caon đường.
+Khác nhau:đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên khẳng định con đường là người bạn qúy.Đoạn kết bài mở rộng vừa nói lên tình cảm của mình với con đường vừa nói lên công lao của những người làm ra con đường.
-Đoạn kết bài mở rộng hấp dẫn người đọc.
-2HS làm vào giấykhổ to dán ở bảng,cả lớp làm vào vở.
-3HS đọc bài làm của mình,lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
4- Củng cố: GV đọc 1 mở bài ,1kết bài mở rộng.
5 -Dặn dò: Nhận xét giờ học .Dặn HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tả cảnh đẹp ở địa phương.
 ------------------------------------------------------ 
Toán VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:+ Ôn về bảng đơn vị đo độ dài, mối quanhệ giữa các đơn vị đo độ dài,chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo đơn vị khác nhau.
+Các em có kĩ năng thực hành chuyển đổi phân số ,số thập phân trong bảng đơn vị đo độ dài theo yêu cầu một cách thành thạo ,đúng ,nhanh.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,tính toán cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ: GV gọi2 học sinh lên bảng làm bài 3 ở nhà .
-GV đánh giá nhận xét
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:Ôn tập về các đơn vị đo độ dài.
+Gọi HS nêu bảng đơn vị đo độ dài đã học
-Nêu mối quan hệ giũa các đơn vị đo độ dài trong bảng?
+GV hướng dẫn viết đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
6m 4dm=.m. Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm.
-Để viết được số thập phân ta làm thế nào?
-Tương tự hãy viết:3m5cm=..m?
(vì 5cm ứng với phần trăm của m,phần mười không có nên ta viết chữ số 0.)
w HĐ2: Luyện tập-thực hành
+ Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh làm bài toán.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, giáo viên nhận xét ghi điểm. 
+Bài 2:GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu cách chuyển như bài tập 1,sau đó tự làm .
-GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
+Bài 3:GV cho học sinh đọc đề toán.
-GV cho HS làm bài,sau đó nhận xét.
-Giáo viên đọc chữa bài trước lớp và nhận xét bài làm của học sinh ghi điểm ,
+GV hướng dẫn học sinh làm bài 4về nhà .
- Ngọc ,Phương.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ HS chú ý lắng nghe.
+HS viết: km-hm-dam-m-dm-cm-mm
-Trong bảng đơn vị đo độ dài mỗi đon vị liền kề hơn kém nhau 10 lần và ứng với 1 chữ số trong quá trình đổi .
1km=10hm ;1hm=km.
+HS trao đổi thảo luận và nêu cách viết.
-Chuyển 6m4dm thành hỗn số
6m 4dm=6m và 6m=6,4m
-3m5cm=3m =3,05m
+1em đọc đề toán,nêu yêu cầu của bài toán.
-HS thảo luận và nêu cách làm.
8m6dm=8m=8,6m;
23m13cm=23m=23,13m
-Học sinh nhận xét đúng/sai
+Học sinh đọc đề toán,tìm cách trả lời và thực hành làm bài 2 vào vở.
+HS đọc đề toán,trao đổi với nhau và làm.
-2em làm ở bảng,lớp làm vào vở.
5km302m=5km=5,302km
+HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét bài của bạn.
4- Củng cố: Gọi HS nêu cách chuyển số đo độ dài thành số thập phân.
5-Dặn dò: Nhận xét giờ học . Dặn HS về nhà làm lại bài tập 4.Chuẩn bị bài sau:Luyện tập .
 ----------------------------------------------------
Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/Mục đích yêu cầu:
+ Hiểu và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm,nghĩa của các từ nhiều nghĩa(nghĩa gốc,nghĩa chuyển)mối quan hệ của chúng.
+Các em có kĩ năng nhận biết,phân biệt,tìm nghĩa gốc,nghĩa chuyển và đặt câu với từ nhiều nghĩa là tính từ.
+Giáo dục các em thái độ học tập chăm chỉ,sử dụng từ nhiều nghĩa chính xác khi nói,viết.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc đoạn văn miêu tả của mình.
-GV nhận xét,đánh giá.
3-Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Củng cố bài :
-Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
+Giáo viên kết luận .
w HĐ2: HD luyện tập.
+Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 -Yêu cầu HS thi làm theo nhóm,nêu nghĩa của từng từ in đậm.
-GV cho học sinh nhận xét bài của bạn
+Bài 2;Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận và tìm nghĩa của từng từ xuân
 -GV nhận xét ,kết luận.
+Gv kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3:Đặt câu để phân biệt nghĩa các từ cao,nặng ,ngọt .
+ GV nhận xét .
+Thuỳ,An.
+ HS chú ý lắng nghe.
+Học sinh suy nghĩ trả lời . 
+HS ngồi cùng trao đổi nhóm 3 và làm bài.
+Đại diện nhóm trình bày .
Chín 1:quả chín ; chín 2:số 9; chín 3:suy nghĩ kĩ. Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với chín 2
-Học sinh nhận xét,bổ sung.
- Học sinh đọc đề bài
+Học sinh thảo luận nhóm 3.
+HS nốitiếp nhau trình bày trước lớp.
-xuân1:mùa xuân ;xuân2:tươi đẹp ;xuân3:tuổi
+3HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình,lớp nhận xét.
+ 3 HS tiếp nối nhau đặt câu .
+ Lớp nhận xét 
4- Củng cố: Giáo viên củng cố nội dung tiết học.
5 -Dặn dò: Nhận xét giờ học .Dặn HS về nhà viết lại từ nhiều nghĩa trong bài và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ TN.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc