Toán :( Tiết 16 ) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN.
I.Mục tiêu :
-Giúp HS qua ví dụ cụ thể,làm quen với một dạng quan hệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hê tỉ lệ đó.
II.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên làm bài tập về nhà ,GV nhận xét ghi điểm .
Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng (hiệu ) và tỉ số của hai số đó .
2.Bài mới : a. Giới thiệu bài :Ôn tập bổ sung về giải toán.
b.Giảng bài mới :
+ Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
Ví dụ : GVnêu ví du SGK để HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ , 2 giờ ,3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng .Cho HS quan sát bảng
Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ
Quãng đường đi được 4 km 8 km 12 km
+Em có nhận xét gì về số km so với thời gian đi? ( Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng được gấp lên bấy nhiêu lần ).
GV kết luận ghi nhận xét lên bảng ,yêu cầu 2-3HS nhắc lại.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006. Toán :( Tiết 16 ) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I.Mục tiêu : -Giúp HS qua ví dụ cụ thể,làm quen với một dạng quan hệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hêï tỉ lệ đó. II.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập về nhà ,GV nhận xét ghi điểm . Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng (hiệu ) và tỉ số của hai số đó . 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài :Ôn tập bổ sung về giải toán. b.Giảng bài mới : + Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. Ví dụ : GVnêu ví du SGK để HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ , 2 giờ ,3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng .Cho HS quan sát bảng Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4 km 8 km 12 km +Em có nhận xét gì về số km so với thời gian đi? ( Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng được gấp lên bấy nhiêu lần ). GV kết luận ghi nhận xét lên bảng ,yêu cầu 2-3HS nhắc lại. Nhận xét : ” Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng được gấp lên bấy nhiêu lần” +Giới thiệu bài toán và cách giải : +GV nêu bài toán , 1em đọc đề bài toán ,tìm hiểu đề bài : Bài toán cho em biết những gì? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt đềø và hướng dẫn HS giải như SGK. Cách 1:Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “Rút về đơn vị “(trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ?trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?”). Yêu cầu HS nêu cách giải ,GV ghi bảng. Giải Trong một giờ ô tô đi được là : 90:2 = 45 (km). Trong 4giờ ô tô đi được là : 45 X 4 = 180(km). Đáp số: 180 km. Buớc 90: 2 = 45 km chính là bước rút về đơn vị. Ngoài cách giải này còn có cách giải nào khác ? ( Tìm tỉ số ).GV hướng dẫn ( 4giờ gấp mấy lần 2 giờ ). Nếu thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần .( Yêu cầu HS nêu cách giải. + Cách 2 “ Tìm tỉ số”. Giải . 4 gờ gấp 2giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần ) Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là ; 90 X 2 = 180 ( km ) Đáp số : 180km. *Chú ý :Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên *.Thực hành : Bài 1; Gọi HS đọc đề . Yêu cầu HS tự giải bài toán . Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt : Giải 5 m vải :80000 đồng Mua 1m vải hết số tiền là: 7 m vải : ? đồng 80000 :5 =16 000 ( đồng ) Số tiền mua 7 m vải là : 16000 x 7 =112 000 (đồng ) Đáp số : 112 000 (đồng ) Hỏi: Bài toán em vừa giải theo cách nào ?Vì sao em chọn cách đó? (Giải theo cách rút về đơn vị. Vì ở bài toán này số m vải đã cho không thể lập được tỉ số .) Bài 2:Gọi HS đọc đề bài tìm hiểu đề . 2HS đồng thời lên bảng giải mỗi em giải 1 cách ,HS làm vở . Giải : Cách 1: 12 ngày so với 3 ngày thì gấp : 12:3= 4 (lần ) Số cây trồng được trong 12 ngày là: 1200 x 4 =4800 (cây) Đáp số :4800 (cây) Cách 2 Số cây trồng được trong 1 ngày : 1200:3 =400 (cây) Số cây trồng được trong 12 ngày: 400 x 12 =4800 (cây) Đáp số :4800 (cây) Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán hướng dẫn giải Tóm tắt : 1000 người tăng :21 người b)1000người tăng :15 người 4000người : ? người 4000 người : ? người Giải a)4000 người gấp 1000 người số lần là : 4000:1000 =4 ( lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là 21 x 4 =84( người ) b)4000 người so với 1000 người thì gấp : 4000 : 1000 = 4(lần ) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm 15 x 4 =60 (người ) Đáp số : a) 84 người b) 60 người 4 .Củng cố –dặn dò : GV tổng kết giờ học :Về nhà làm bài 3.Chuẩn bị bài tiết sau : “ Luyện tập “ Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- ÂM NHẠC : (Tiết4) HỌC HÁT BÀI : HÃY GIỮÙ CHO EM BẦU TRỜI XANH. Nhạc và lời:Huy Trân. I)Mục tiêu: -Hat đúng giai điệu và lời ca.Lưu ý các chỗ đảo phách thể hiện cho chính xác. -Qua bài hát, giáo dục HS yêu cuộc sống hoà bình. II) Chuẩn bị:: 1) Giáo viên : -Nhạc cụ, băng đĩa, máy nghe. -Tranh ảnh có nội dung lên án tội ác chiến tranh. 2)Học sinh : -SGK âm nhạc lớp 5.-Nhạc cụ gõ( song loan, phách). III) Các hoạt động dạy học: 1-Phần mở đầu Cho HS cả lớp hát tập thể bài: Reo vang bình minh. Giới thiệu nội dung tiết học . 2-Phần hoạt động : Nội dung: Học hát bài : Hãy giữ cho em bầu trơì xanh. HOẠT ĐỘNG 1: HỌC HÁT. -GV dùng tranh ảnh đã chuẩn bị treo lên bảng, mô tả bức tranh ( hoặc ảnh ) để dẫn dắt vào bài. Tổ chức cho HS nghe băng đĩa . Sau đó GV hát mẫu . -HS đọc lời ca. Dạy hát từng câu. ( GV chú ý phân chia câu hát để các em biết lấy hơi đúng chỗ ) .GV phân chia câu hát và cho HS hát từng câu . HOẠT ĐỘNG 2: HÁT KẾT HỢP GÕ ĐỆM THEO MỘT ÂM HÌNH TIẾT TẤU CỐ ĐỊNH . Ví dụ : Hát kết hợp gõ đệm ( đoạn a) - Tổ chức cho HS trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca.. -GV nhận xét sữa chữa ( nếu cần) 3-Phần kết thúc : -Trả lời câu hỏi 1: Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình .GV minh hoạ bằng một vài bài như : Bầu trời xanh, Hoà bình cho bé,Trái đất này là của chúng em , Chúng em cần hoà bình 4)Củng cố dặn dò :Về nhà tiếp tục tập hát cho thuộcbài hát -GV nhận xét tiết học . --------------------------------------------------- TẬP ĐỌC ( Tiết 8) NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY. ( Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới IMục tiêu : 1.Đọc trôi chảy ,lưu loát toàn bài : - Đọc đúng tên người ,tên địa lí nước ngoài (Xa-da-cô Xa-xa-ki,Hi-rô-si-ma,Na-ga-da-ki). -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm ,buồn ;nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân,khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô,mơ ước hoà bình của thiếu nhi . 2.Hiểu nội dung chính của bài :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ,nói lên khát vọng sống,khát vọng hoà bình của trẻ em thế giới . II.Đồ dùng dạy-học -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Tranh ,ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân,về vụ nổ bom ngyên tử (nếu có) . -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm . III –Các hoạt động dạy-học 1-Kiểm tra bài cũ Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân ( nhóm 1 đọc phần1, nhóm 2đọc phần 2) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch. GV nhận xét tuyên dương những cá nhân đọc tốt .Ghi điểm động viên . 2-.Dạy bài mới ; a.Giới thiệu bài : Những con sếu bằng giấy. b.Giảng bài mới: *.Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài : + Luyện đọc : 1 HS đọc bài . GV viết từ khó lên bảng hướng dẫn HS đọc .GV chia đoạn. -Bài chia làm 4 đoạn : Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản . Đoạn 2: Hậu quả mà hai bom đã gây ra . Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-ki . Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma . Gọi 4HS đọc nối tiếp lần 1 .Kết hợp sửa lỗi phát âm. 4HS đọc nối tiếp bài lần 2.1em đọc chú giải . GV đọc mẫu .HS luyện đọc theo cặp. *Tìm hiểu bài : HS đọc thầmbài và trả lời câu hỏi . -Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?(Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.) GV thống kê các số liệu cho thấy sự kinh khủng của loại vũ khí giết người hàng loạt này -Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (Xa-da-cô hi vọng bằng cách ngày ngày gấp sếu,vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh ). -Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã tới tấp gửi những con sếu bằng giấy đến cho Xa-da cô.) -Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? ( Khi Xa-da-côchết,các bạn đã quyên góp tiền để xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài có khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: “mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình.” -Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì ?Để HS tự phát biểu GV hỗ trợ bổ sung thêm. -Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì ?(HS nêu theo ý hiểu GV tổng hợp bổ sung rút ra nội dung bài ). *Nội dung bài :Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân đồng thời nói lên khát vọng sống,khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : 1HS đọc cả bài lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp cho cả bài.GV nhận xét bổ sung. Chọn đoạn để luyện đọc diễn cảm. Đọc diễn cảm đoạn 3 . Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Gọi 1 HS đọc diễn cảm trước lớp – Lớp nhận xét để tìm ra cách đọc. -GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 3. -Nhấn mạnh : từng ngày còn lại ,ngây thơ ,một nghìn con sếu ,khỏi bệnh ,lặng lẽ ,tới tấp gửi ,chết ,644 con .- Nghỉ hơi :Cô bé ngây thơ tin vào tryền thuyết nói rằng /nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng ,em sẽ khỏi bệnh .Nhưng Xa-da-cô chết / khi em gấp được 644 con . Đoạn 1:Đọc to ,rõ ràng Đoạn 2:Đọc với giọng trầm buồn . Đoạn 3:Đọc với giọng thương cảm ,chậm rãi ,xúc động . Đoạn 4: Đọc với giọng trầm, chậm rãi . _Từng cặp HS thi đọc trước lớp- GV nhận xét ghi điểm . 3.Củng cố dặn dò : -Nhắc lại điều câu chuyện muốn nói .Về nhà đọc lại câu chuyện ,kể cho người thân nghe.GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; chuẩn bị bài tiết sau : Bài ca về trái đất . ------------------------------------------------------ KĨ THUẬT –TIẾT 11: THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1). I/ MỤC TIÊU: HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thê ... để tuổi cho: Yêu quý trẻ em thì trẻ hay đến nhà chơi,nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già. Bài tập 2:HS trao đổi với bạn bên cạnh tìm các từ trái nghĩavới từ in đậm. +Lời giải: lớn, già ,dưới, sống. -Bài tập 3: +Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ ,vụng ,khuya. -Bài tập 4: HS làm bài vào VBT. Gợi ý:những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau( cùng là từ đơn hay từ phức,cũng là từ ghép hay từ láy) sẽ tạo ra những cặp từ đối xứng. -Ví dụ: a. Tả hình dáng : cao /thấp; cao kều/ lùn tịt; cao cao / thâm thấp to /bé ; to xù / bé tí . béo / gầy ; béo múp / gầy tong. b.Tả hành động: khóc / cười ; đứng / ngồi ; lên / xuống c.Tả trạng thái : buồn / vui ; lạc quan / bi quan ;. Bài tập 5:HS làm bài vào vở. Lưu ý: có thể đătcâu chứa cả cặp từ trái nghĩa. HS nối tiếp nhau đọc câu của mình –GV nhận xét. Ví dụ: -Trường hợp mỗi câu chứa một hoặc nhiều từ trái nghĩa: Em rất vui vì được về quê ,nhưng lại buồn vì phải xa mẹ. 3,Củng cố –dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa học. Chuẩn bị bài sau:Mở rộng vốn từ:Hoà bình. Nhận xét tiết học: Đánh giá ý thức học tập của HS qua tiết học. --------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC : ( Tiết 4.) CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH .(Tiết 2 ) .I,)Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : -Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. Bước đầu có kĩ năng ra quyết địnhvà thực hiện quyết định của mình. -Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,đổ lỗi cho người khác. II)Tài liệu phương tiện: -Một vài mẩu chuyệnvề những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. III,Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng trả lời câu hỏi –Gv nhận xét khả năng tiếp thu của HS. 2Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: GVnêu mục tiêu của bài –ghi đầu bài. b.Giảng bài mới: +Hoạt động 1:Xử lí tình huống.(BT 3-SGK). -Mục tiêu:HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. -Cách tiến hành: GVchia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vu ïcho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT 3. HS thảo luận nhóm.-đại diện các nhóm lên bảng báo cáo dưới hình thức đóng vai. Cả lớp trao đổi ,bổ sung. GVkết luận:Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết.Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệmcủa mình và phù hợp với hoàn cảnh. +Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. -Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ ,kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ)và tự rút ra bài học. -Cách tiến hành: Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm của mình để chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm (dù rất nhỏ). Chuyện xảy ra thế nàovà lúc đó em đã làm gì ? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi phần trình bày của HS –GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học. GVkết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm,chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại,khi làm một việc thiếu trách nhiệm ,dù không ai biết,tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi,họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3,Kết thúc bài dạy: 1-2HS đọc lại phần-Ghi nhớ –SGK. Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. Nhận xét thái độ học tập của HS qua tiết học. ----------------------------------------------------- TOÁN : ( Tiết 20) LUYỆN TẬP CHUNG. I, Mục tiêu : Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải toán về “ Tìm hai số khi biết tổng( hiệu )và tỉ số của hai số đó” Và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. II, Các hoạt động dạy học : 1- Kiểm tra bài cũ : GV chấm điểm một số vở bài tập về nhà .1em lên bảng sửa bài 4 /21. Giải Số kg 300 baoxe chở là: 50 x 300 =15 000 (kg ) Nếu mỗi bao đựng 50 kgthì chở số baolà: 15 000 : 75 = 200 (bao ) Đáp số : 200 bao. -GV nhận xét sữa chữa . 2 Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b.Giảng bài mới : *Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Cho HS đọc đề bài toán . + Bài toán cho biết gì ? (Tổng số nam và nữ là 28 HS .Tỉ số của số nam và số nữ là .) -Bài toán hỏi gì ? ( Tính số nam và nữ) H: Đây là dạng toán gì? ( Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số). Hướng dẫn tóm tắt bài toán bằng sơ đồ: Tóm tắt: ? học sinh Nam 28 học sinh. Nữ: ?học sinh - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài toán .Cả lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét đưa ra lời giải đúng . Giải . Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 ( phần ). Số học sinh nam có là : 28 : 7 X2 = 8 (em ). Số học sinh nữ có là : 28 -8 = 20 ( em ). Đáp số : Nam : 8 em .Nữ : 20 em. Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài toán , lựa chọn phương pháp giải bài toán. -GV nhận xét sữa chữa : Tóm tắt : Giải : 100km : 12 l xăng . 100km gấp 50 km số lần là : 50 km :.l xăng ? 100 : 50 = 2 ( lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là : 12 : 2 = 6 ( l) Đáp số : 6 lít Hỏi : Em giải bài toán theo cách nào ? Vì sao em lựa chọn cách đó ? ( Giải theo cách lập tỉ số . Vì em thấy quãng đường đi được có tỉ lệ thuận với nhau ) Nhận xét ghi điểm .Thu vở chấm bài một số em. Bài 4 : HS đọc đề toán. Hỏi : +Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoạch thay đổi như thế nào ? -Khi số bộ bàn ghế đóng đuợc mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hoàn thành kế hoạch giảm đi bấy nhiêu lần . Cách 1: Đưa về bài toán liên quan đến tỉ lệ và giải bằng cách “ rút về đơn vị” Giải : Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là : 30 x 12 = 360 ( ngày ) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thnàh kế hoạch trong thời gian là : 360 : 18 = 20 ( ngày ) Đáp số : 20 ngày . Cách 2: -GV nêu câu hỏi gợi ý : -Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu ? ( 12 X 30 = 360 ( bộ ) -Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày ? ( 360 : 18 = 20 ( ngày) ) 3- Củng cố dặn dò : Nêu nhận xét về các bài toán vừa giải ? ( Các đại lượng trong bài toán có mối quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau )Về nhà làm bài 2 .Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung . Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: (Tiết 8). TẢ CẢNH- KIỂM TRA VIẾT. I),Mục tiêu: Học sinh biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II,Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra. Bảng lớp viết đề bài,cấu tạo của bài văn tả cảnh: Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. Thân bài:Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. Kết bài: Nêu lên cảm nghĩ hoặc cảm xúc của người viết. IIICác hoạt động dạy học: 1,Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu tiết dạy. 2,Ra đề: Dựa theo những gợi ý,GV ra đề cho HS viết bài. +Đ ề bài gợi ý: 1.Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa ,chiều) trong một vườn cây(hay trong công viên,trên đường phố,trên cánh đồng,nương rẫy ). 2.Tả một cơn mưa. 3.Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ,phòng ở của gia đình em ). Hướng dẫn HS làm bài vào vở.Lưu ý các em chọn 1 trong3 đề bài đã cho. 3,Học sinh làm bài: GVcho HS làm bài quan tâm giúp đỡ thêm những em còn chậm. 4,Củng cố dặn dò : Về nhà chuẩn bị nội dung cho bài sau:Luyện tập làm báo cáo thống kê. Nhận xét tiết học:Nhận xét ý thức làm bài của một số em qua tiết kiểm tra. -------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP: (Tiết 4 ) KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN . I,Mục tiêu : HS nắm được các hoạt động đã thực hiện trong tuần 4 . Nắm được kế hoạch hoạt động cho tuần 5. Giáo dục HS ý thức tự giác, tự chủ trong sinh hoạt. II,Các hoạt động trên lớp : 1,Ổn định :HS hát tập thể . 2,Tiến hành : +Hoạt động 1 : Sơ kết tuần 4. Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt : báo cáo mọi mặt hoạt động cả những cố gắng và tồn tại ( tổ trưởng từng tổ báo cáo ) cá nhân bổ sung. Lớp trưởng tổng hợp báo cáo . GV nhận xét bổ sung. *Đạo đức : Chăm ngoan ,lễ phép. Thực hiện đầy đủ các nề nếp sinh hoạt . Một số em có ý thức xây dựng nề nếp của lớp như :Toàn ,Tài ,Thu .*Học tập :Đa số các em đều có ý thức học tập tốt.Một số em có động cơ học tập tích cực : Nguyệt ,Nhàn , Hoàng. Lớp thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu mới theo quy định. Tồn tại : Một số em chưa bao bìa ,dán nhãn,ghi chép cẩu thả :Mừng ,Tuân . *Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường và Đội đề ra . Giữ vững các nề nếp hoạt động,tiến hành thành công đại hội chi đội mẫu. + Hoạt động 2 :Kế hoạch tuần 5. Thực hiện chương trình và thời khoá biểu tuần 5. Đóng góp theo quy định. Chấp hành nghiêm túc nội quy trường lớp. Vâng lời thầy cô giúp đỡ bạn bè.Bổ sung dụng cụ học tập ,học bài làm bài nghiêm túc hơn.Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt. 3,Dặn dò : Chăm chỉ học tập ,phấn đấu rèn luyện tốt để hoàn thành chỉ tiêu đại hội chi đội đã đề ra . =============================
Tài liệu đính kèm: