Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Thứ 5

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Thứ 5

 Lịch sử Tiết 10

 BÁC HỒ ĐỌC BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP(trang 32)

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: - Biết nội dung của bản tuyên ngôn độc lập

 - í nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2 - 9 - 1945

2.Kỹ năng: Trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi của bài

3.Thái độ: Tự hào là người dân của nước Việt Nam độc lập

II. Đồ dùng dạy - học:

III.Cỏc hoạt động dạy - học:

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (2p)

- Tại sao ngày 19/8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng Tháng Tám ở nước ta?

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 10 - Thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Toán  Tiết 47
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I
Kiểm tra theo đề của nhà trường ra
 Lịch sử Tiết 10
 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập(trang 32)
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức: - Biết nội dung của bản tuyờn ngụn độc lập
	 - í nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2 - 9 - 1945 
2.Kỹ năng:	Trao đổi thảo luận và trả lời cõu hỏi của bài
3.Thỏi độ: Tự hào là người dõn của nước Việt Nam độc lập
II. Đồ dựng dạy - học: 
III.Cỏc hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- Tại sao ngày 19/8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cỏch mạng Thỏng Tỏm ở nước ta?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- GV: Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời câu hỏi
+ CH: Buổi lễ bắt đầu khi nào?
+ CH:Trong buổi lễ diễn ra các sự việc chính nào?
+ CH: Buổi lễ kết thúc ra sao?
+ CH:Khi đang đọc bản tuyên ngôn Bac Hồ dừng lại để làm gì?
- GV kết kuận nét chính.
Hoạt động3 
- GV: Cho HS đọc 2 đoạn trích của Tuyên ngôn Độc lập trong SGK
- HS trao đổi nhóm về nội dung
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- GV kết luận.
Hoạt động 4. 
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa lịch sử
- HS thảo luận và nêu ý kiến
- GV kết luận.
- HS đọc kết luận SGK
(1p)
(11p)
(9p)
(8p)
Diễn biến buổi lễ tuyên ngôn độc lập
- Vào đúng 14 giờ
- Bác Hồ bước lên lễ đài chào nhân dân
- Bác đọc bản tuyên ngôn độc lập
- Các thành viên chính phủ lâm thời ra mắt và tuyên thệ trước đồng bào
- Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ vẫn còn vang vọng mãi.
+ Bác dừng lại để hỏi : tôi nói, đồng bào nghe rõ không ?
Nội dung của bản tuyên ngôn độc lập
* Bản Tuyên ngôn Độc lập đãkhẳng định :
- Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộcViệt Nam
- Dân tộcViệt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
ý nghĩa lịch sử.
*ý nghĩa : Ngày 2/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Đọc lập, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
4.Củng cố : (2p)- GV nhắc lại nội dung bài. Cho HS phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2/9/1945
5.Dặn dò : (1p) - Về nhà học bài và đọc trước bài mới.
 Địa lý Tiết 10
Nông nghiệp(trang 87)
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức:
	- Biết vai trũ của ngành trồng trọt
	- Biết cõy trồng chớnh là của nước ta là cõy lỳa
	- Biết một số vật nuụi chớnh của ngành chăn nuụi
2.Kỹ năng:
	- Chỉ trờn bản đồ vựng phõn bố của một số loại cõy trồng, vật nuụi chớnh ở nước ta
3.Thỏi độ: Tớch cực, hứng thỳ học tập
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam.
 III.Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Dạy bài mới
- HS : Đọc thông tin mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi. 
+ CH : Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
HS : Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi mục 1 trong SGK.
- HS : thảo luận báo cáo kết quả
- GV : Giúp đỡ các nhóm để hoàn thiện câu trả lời.
+ CH : Em hãy kể tên một số loại cây trồng ở nước ta?
+ CH: Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả?
+ CH: Em hãy cho biết lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm ( chè, cà phê, cao su,..) được trồng chủ yếu ở vùng nào?
- GV : Kết luận: 
+ CH : Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
+ CH : Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? 
- GV : Tóm tắt : 
- GV : Cho HS quan sát hình 1 SGK kết hợp vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi ở cuối mục 1 trong SGK.
- HS : Trình bày kết quả và chỉ bản đồ vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu của nước ta.
+ CH : Cây lúa gạo được trồng nhiều ở đâu?
+ CH: Yêu cầu HS kể về các loại cây trồng ở địa phương ?
- GV: Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
+ CH : Vì sao lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng ? 
+ CH: Trâu bò được chăn nuôi nhiều ở đâu? 
- HS: Đọc bài học trong SGK.
(1p)
(28p)
1. Ngành trồng trọt
- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, ở nước ta trồng trọt còn phát triển mạnh hơn cả chăn nuôi.
- Do khí hậu nên nước ta trồng nhiều loại cây: lúa, cây ăn quả, cà phê, chè,..
- Loại cây trồng nhiều ở nước ta đó là: cây lúa, cây ăn quả.
- Lúa: trồng ở đồng bằng; cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
* Kết luận : Nước ta có nhiều loại cây trong đó cây lúa gạo nhiều nhất trong đó các cây công nghiệp và cây ăn quả ngày càng được trồng nhiều.
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Đủ ăn và để xuất khẩu.
- Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai sau Thái lan.
- Bản đồ vùng phân bố một số cây trồng chủ yếu của nước ta.
- Nhiều nhất là đồng bằng Nam bộ. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi, vùng núi phía bắc trồng nhiều chè, Tây nguyên trồng nhiều cao su, hồ tiêu cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam bộ, đồng bằng Bắc bộ và vùng núi phía bắc.
- Lúa, ngô, khoai sắn,...
2. Ngành chăn nuôi.
- Do nguồn thức ăn chăn nuôi ngày càng đảm bảo như : ngô khoai, .. thức ăn chế biến sẵn có nhu cầu như thịt trứng sữa của nhân dân ngày càng nhiều thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển.
+ Vật nuôi được nuôi nhiều ở cả đồng bằng và miền núi. Lợn, gà, gia cầm được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng.
4. Củng cố : (2p) - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :(1p)- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt
ÔN TậP GIữA HọC Kì I (tiết 6)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: ôn luyện tập về nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng:
 - Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ.
 - Rèn luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.
3.Thái độ: Có ý thức học tập tốt 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV:Bảng nhóm BT2
III.Các hoạt động dạy- học :
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập
- GV: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ CH: Em hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn?
+ CH : Vì sao cần thay những từ in đậm bằng những từ đồng nghĩa khác?
- HS làm việc theo cặp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
 - GV: Ghi nhanh các từ 
- HS : đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, 1HS làm bảng nhóm
- GV nhận xét và chữa bài
- HS : đọc yêu cầu
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm nêu ýkiến
- Các nhóm nhận xét và bổ sung
- HS : Đọc yêu cầu
- HS : Tự làm
- GV Gọi HS đọc câu mình đặt
- GV : Nhận xét và sửa sai giúp HS.
(2p)
(29p)
Bài 1
- Bê, bò, bảo, vò, thực hành.
- Vì những từ đó chưa chính xác trong tình huống.
Hoàng bê chén nước bảo ông uống.
+ Từ không chính xác: bê (chén nước), bảo (ông)
- Thay bằng từ đồng nghĩa : bưng, mời
Bài 2.
Lời giải: no, chết, bại , đậu, đẹp.
Bài 3.
VD :
- Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền
- Mẹ ơi mua một cái giá sách
Bài 4:
a. Đánh bạn là không tốt
b. Lan đánh đàn rất hay
c. Mẹ đánh xoong, nồi rất sạch
4. Củng cố: (2p) - GV tổng kết tiết học.
5. Dặn dò: (1p) - HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU5.doc