Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Toán: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :

 - Củng cố về tính tổng các số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. .

 - So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

 - Làm được bài 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.

II.Các hoạt động dạy học :

1.Bài cũ :

 - 2 HS lên bảng làm bài tập 3a , 3c ( 52 ) .

 - GV nhận xét, chữa bài.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Ngày soạn: 5/11/2011
 Ngày giảng: Thứ hai, 7/11/2011
Toán: 	LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
	- Củng cố về tính tổng các số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. .
	- So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
	- Làm được bài 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :
	- 2 HS lên bảng làm bài tập 3a , 3c ( 52 ) .
	- GV nhận xét, chữa bài.
2.Bài mới : 
Bài 1: 
	- HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV gọi vài HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
	- Hai em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. 
	- GV nhận xét, chữa bài. Kết quả : 
a) 65,45; b) 47,66
Bài 2: 
	- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài:tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- HS tự làm bài vào vở.
	- Cả lớp làm câu a), b); HS khá, giỏi làm toàn bài.
	- GV chấm, chữa bài. Chẳng hạn:	
4,68 + 6,03 + 3,97 = 
	4,68 + 10	= 14,68 	
Bài 4 : 
	- HS đọc đề , GV tóm tắt bài toán lên bảng .
	- Hướng dẫn HS phân tích đề, yêu cầu cả lớp giải vào vở, 1 em lên bảng làm .
	- Các bước giải :
 	28,4 + 2,2 = 30,6 ( m ) 
 	30,6 + 1,5 = 32,1 ( m ) 
 	28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 	ĐS: 91,1 m 
3.Dặn dò : 
Xem lại cách cộng 2 số thập phân và nhiều số thập phân.
Về nhà : làm bài 3(cột 1).
_____________________________________
Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
I.Yêu cầu:
1.Đọc:
	- Đọc đúng: săm soi, ngọ nguậy, nhọn hoắt, khoái...
	- Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật. (Giọng bé Thu: hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông: hiền từ, chậm rãi )
2.Hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ khó: săm soi, cầu viện,
	- Biết nội dung bài: Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
	- GD bảo vệ MT: HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
II.Chuẩn bị :Tranh minh hoạ SGK .
III.Hoạt động dạy học : 
1.Bài mới: 
a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: 
	- Một em đọc toàn bài 
	- Ba em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài .
	+ Đoạn 1 : Câu đầu 
	+ Đoạn 2 : Tiếp đến không phải là vườn 
	+ Đoạn 3 : Còn lại
	- Giúp HS đọc đúng từ khó : khoái , ngọ nguậy , nhọn hoắt, săm soi; hiểu một số từ khó ở SGK.
	- Luyện đọc theo cặp. 
	- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài : 
	+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? ( để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công )
	+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ? (cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu ..) 
	+ Bạn Thu chưa vui vì điều gì?( bạn Hằng bảo ban công nhà Thu không phải là vườn).
	+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? ( Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn )
	+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là như thế nào ? ( Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu , sẽ có người tìm đến làm ăn .. )
	+ Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? (hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc)
	+ Hãy nêu nội dung chính của bài? HS trả lời,GV ghi nội dung (như mục I) .
	+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? ( Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình).
	- Em đã làm gì để giúp cho môi trường sống xung quanh em sạch, đẹp? 	- GV khen ngợi những HS đã có ý thức xây dựng trường lớp, nhà của của mình luôn tươi đẹp.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm : 
	Cả lớp luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai (Người dẫn chuyện, Thu và ông ) . Nhấn giọng các từ ngữ : hé mây , phát hiện , sà xuống , săm soi , )
3.Củng cố , dặn dò: 
	- Nhắc lại nội dung bài .
_____________________________________
Ngày soạn: 6/11/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8/11/2011
Toán: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN 
I.Mục tiêu : Giúp HS:
	- Biết cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
	- Làm được bài 1(a,b); 2(a,b);3. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :
	- HS làm vào bảng con:
 Tính : 32 + 15 ,7 = ?
 453,6 + 27,302 = ?
	- GV nhận xét , chữa bài.
2.Bài mới : Hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân :
a)GV nêu VD 1 (SGK)
	- Để tính được độ dài đoạn thẳng BC ta làm thế nào?
	- Hướng dẫn HS nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? (m)
	- Cho HS thảo luận nhóm 4 ( Gợi ý như cách làm phép cộng) để tìm cách làm phép trừ .
	Ta có : 
 	4,29 m = 429 cm 
 	1,84 m = 184 cm 
 	429
 	 -
 	184
	245
 	245 cm = 2,45 m 
	Vậy 4,29 – 1,84 = 2 ,45 (m)
	- GV hướng dẫn kĩ thuật tính: Việc đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân cũng tương tự cách đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân.
	- HS tự đặt tính và thực hiện phép trừ vào vở nháp, 1 em lên bảng làm.
	- GV nhận xét, chữa bài.
 	4,29
 	 -
 	1,84
 	2,45
b)GV nêu VD 2 : 
	- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con. 
	- HS nêu cách trừ như trong SGK .
c)Thực hành : 
Bài 1: 
	- GV nêu từng phép tính a), b), HS làm vào bảng con, gọi 2 em lần lượt lên bảng làm .
	- GV theo dõi, chữa bài.
Bài 2 : 
	- HS tự đặt tính rồi tính vào vở phép tính a, b. HS khá, giỏi làm toàn bài.
	- GV lưu ý cho HS cách đặt dấu phẩy thẳng cột. Với bài c lưu ý số tự nhiên viết dưới dạng số thập phân: 69 – 7,85 
	Đặt tính: 
 69,00
 -
 7,85
 6 1,15
	- GV chấm, chữa bài. 
3.Củng cố, dặn dò :
	- Nhắc lại cách thực hiện phép trừ .
 - Làm bài tập 3 (54 )
_____________________________________
Chính tả:(Nghe- viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
 PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L/N; ÂM CUỐI N/NG 
I.Yêu cầu : 
	- Nghe - viết đúng một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường; trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
	- Làm được bài tập 2 b); 3 b).
	- GD bảo vệ MT: HS có ý thức tốt trong việc thực hiện bảo vệ môi trường mà các em đã được tìm hiểu trong luật bảo vệ môi trường, thể hiện qua các việc làm hàng ngày, phù hợp với các em.
II.Hoạt động dạy học :
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ, yêu cầu của giờ học. 
b.Hướng dẫn HS nghe - viết: 
	- GV đọc Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường (về Hoạt động bảo vệ môi trường ) HS theo dõi trong SGK .
	- Một HS đọc lại Điều 3, khoản 3 .
	- Hỏi: Nội dung Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì ? ( Điều 3, khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường).
	- HS đọc thầm lại bài chính tả, nêu các từ khó trong bài. GV nhắc các em chú ý cách trình bày, cách viết các từ khó.
	- GV đọc cho HS viết bài chính tả.
	- GV chấm, chữa bài .
	- Các em đã làm được những gì để bảo vệ môi trường? 
	- GV khen ngợi những HS đã có những việc làm tốt để bảo vệ môi trường, nhắc nhở các em thực hiện tốt hơn nữa để bảo vệ môi trường sống xung quanh mình.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : 
Bài 2 : 
	- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới hình thức chơi .
	+ HS lần lượt bốc thăm , mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu . ( VD : trăn -trăng ) ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó . ( VD : con trăn - vầng trăng)
	+ HS đọc từ ngữ đã ghi trên bảng . GV cùng cả lớp nhận xét .
	+ HS đọc lại 1 số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu l / n ( hoặc âm cuối n / ng )
Bài 3: 
	- HS đọc yêu cầu của bài. 
	- Cho các nhóm HS thi tìm các từ láy âm đầu n hoặc các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng ( trình bày lên giấy khổ to dán lên bảng lớp )
	- GV nhận xét, ghi điểm cho các nhóm.
	- HS đọc lại các từ vừa tìm được.
2.Củng cố , dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà: Làm bài tập còn lại .
_____________________________________
 Ngày soạn: 7/11/2011
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9/11/2011
Toán: 	 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Rèn kĩ năng trừ 2 số thập phân.
	- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ STP.
	- Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
	- Làm được bài 1; 2(a,c); 4(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ: 
	- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 ( 54 ) 
	- GV nhận xét, chữa bài .
2.Bài mới: 
Bài 1: 
	- HS đọc yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính :
	- HS làm bảng con, 2 em lên bảng làm 
 	a) 68,72 – 29,91 d) 60 – 12,45 
	- GVnhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
Bài 2: 
	- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính:
 x + 4,32 = 8,67 
 x – 3,64 = 5,86 
	- Hai em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở câu a,c.HS khá, giỏi làm cả bài.
	- GV chấm, chữa bài.
Bài 3 : Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở.
	- HS đọc đề , tóm tắt bài toán rồi giải vào vở, 1 em lên bảng giải .
	Các bước : 4,8 –1,2 = 3,6 (kg ) 
 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg )
 14,5 – 8,4 = 6,1 (kg)
 ĐS : 6,1 ( kg )
	- GV chấm, chữa bài .
Bài 4: 
	- HS xác định yêu cầu của bài 4a): Tính rồi so sánh giá trị của a- b- c và a - (b+ c). GV vẽ lên bảng bảng số phần a (như SGK).
	- HS nêu cách tính, làm nháp rồi nêu kết quả .
	- Nhận xét rồi rút ra kết luận:
 	 a - b – c = a – ( b + c ) hay : a – ( b + c ) = a – b – c 
3.Hướng dẫn về nhà: 
	- Làm các phần bài tập còn lại .
_____________________________________
Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ 
I.Yêu cầu : Giúp HS:
	- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô .
	- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT 1); bước đầu biết chọn đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn (BT 2).
	- HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT 1).
II.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: GV nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa HK I 
2.Bài mới:
a.Phần nhận xét : 
Bài 1: 
	- HS đọc nội dung bài 1. 
	+ Đoạn văn có những nhân vật nào ? ( Hơ Bia, cơm và thóc gạo )
	+ Các nhân vật làm gì ? ( Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ bia, bỏ vào rừng ).
	- Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên? (chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng).
	- Những từ đó dùng để làm gì?( thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm).
	- Những từ nào chỉ người nghe?(chị, các ngươi).
	- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?(chúng).
	- GV kết luận: những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2 : 
	- GV nêu yêu cầu của bài; nhắc HS chú ý lời nói của 2 nhân vật: cơm và Hơ Bia .
	- HS đọc từng lời của nhân vật; nhận xét về thái độ của cơm, sau đó của Hơ Bia:
	+ Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại .
	+ Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. 
	- GV kết luận: khi nói chuyện, chúng ta cần cẩn trọng khi ... kĩ năng nghe: nghe kể và nhận xét lời bạn kể.
	- GD bảo vệ môi trường: HS biết cần bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II.Hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ: 
	- 2 HS kể chuyện về 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn kể chuyện. 
	*GV kể chuyện Người đi săn và con nai (2 hoặc 3 lần).
	- GV chỉ kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ trong SGK.
	- Giọng kể chậm rãi, thể hiện lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
	*HS kể chuyện theo nhóm 4, dự đoán kết thúc của câu chuyện: Người đi săn có bắn con nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
	- Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.
	* Kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp:
	- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp, kể nối tiếp từng đoạn chuyện..
	- HS theo dõi, bổ sung.
	- GV kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện.
	* Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện:
	- GV mời 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
	+ Vì sao người đi săn không bắn con nai? (Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp, rất đáng yêu dưới ánh trăng, nên không nỡ bắn nó / Vì con nai đẹp qúa, người đi săn say mê ngắm nó, quên giương súng /)
	+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên!)
3.Củng cố, dặn dò:
	- Khen ngợi những HS, nhóm HS kể chuyện hay.
	- Về nhà kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai.
	- Đọc kĩ một câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
_____________________________________
Đạo đức:	THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ 1.
I. Mục tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng các hành vi chuẩn mực đạo đức vào cuộc sống.
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của mình, của người khác, biết thực hiện các thao tác hành động qua các trò chơi, kĩ năng đánh giá hành động thực tiễn.
II.Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1:Giáo viên tổ chức giao lưu giữa các tổ trong lớp để học sinh tự đánh giá cách ứng xử các tình huống.
1. Em nhìn thấy một học sinh lớp dưới vứt rác.
2. trên dường đi học về em nhìn thấy một em bé ngã.
- Các nhóm thảo luận sắm vai xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm lên trình diễn.
- Nhóm khác nhận xét cách ứng xử của các bạn.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Các phiếu học tập: đánh dấu vào ô trống trước ý đúng:
 Con trai thì có chí hơn con gái.
 Con gái “chân yếu tay mềm” chẳng cần phải có chí.
 Người khuyết tật cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì.
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 Kiên trì sửa chữa khuyết điểm của bản thân cùng là người có chí.
* Hoạt động 2: Thảo luận: Cho biết ngày Giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? diễn ra ở đâu?
- Các tổ thảo luận
- Gọi đại diện trình bày
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố – dặn dò
	Thực hiện các hành vi và thói quen tốt.
_____________________________________
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:
	- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách trình bày,trong bài văn tả cảnh của mình và của bạn.
	- Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài văn của mình, của bạn; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay; viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Nhận xét về kết quả bài làm của HS:
	- Gọi 2 HS đọc lại đề bài, hỏi: Đề bài yêu cầu làm gì?
	- GV nhận xét chung:
	*Ưu điểm:
	+Nhiều em xác định đúng yêu cầu của đề bài, viết đúng yêu cầu đề.
	+ Bố cục bài gọn, rõ, đầy đủ 3 phần.
	+ Diễn đạt ý tương đối trôi chảy, có hình ảnh.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
	*Nhược điểm:
	+ Nhiều em viết bài còn sơ sài, bài viết thiếu hình ảnh, thiếu cảm xúc.
	+ Chữ viết còn cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều.
	- Thông báo điểm số cụ thể.
3.Hướng dẫn HS chữa bài:
	- HS đọc bài 1.
	- GV yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi theo yêu cầu của bài.
	- HS đọc yêu cầu bài 2, tự viết lại 1đoạn văn .
	- HS đọc lại đoạn văn mà mình vừa viết, cả lớp nhận xét, bổ sung. 
	- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, có sáng tạo mà GV sưu tầm được.
4.Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập viết đơn.
_____________________________________
 Ngày soạn: 9/11/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11/11/2011
Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
I.Mục tiêu : 
	- Nắm được cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Biết giải bài toán có phép nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Làm được bài 1,3. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 
	- Gọi 1 em lên bảng giải bài 2 ( 55 )
	- GV nhận xét, chữa bài.
2.Bài mới: 
a)Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: 
*GV nêu ví dụ 1 .
	- HS nêu hướng giải để đi đến phép nhân :1,2 Í 3 = ? (m)
	- Cho HS thảo luận nhóm 4, tìm cách thực hiện phép nhân bằng cách chuyển đổi số đo: 1,2 m = 12 dm 
 12 
 X
 3
 36 
	36 dm = 3,6 m .Vậy 1,2 Í 3 = 3,6 (m)
	- Từ đó, GV hướng dẫn kĩ thuật tính: 
1,2
 	 X
 	 3
 	3,6 
	- GV vừa nêu vừa hướng dẫn để HS theo dõi .
	- HS so sánh 2 phép tính rồi rút ra kết luận .
*GV nêu ví dụ 2 .
	- HS vận dụng để thực hiện .
	- GV kết luận và nêu quy tắc ( SGK ) 
	- Chú ý : 3 bước tính : nhân, đếm, tách .
b)Thực hành : 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
	- Cho HS thực hiện từng phép tính vào bảng con, 4 em lần lượt lên bảng làm. .
	- GV theo dõi, sửa sai, lưu ý HS cách nhân số thập phân với số có hai chữ số..
Bài 3: 
	- HS đọc đề toán, phân tích đề.
	- Hướng dẫn HS giải vào vở, 1 em lên bảng giải.
	- GV chấm, chữa bài .
	Giải:
	Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là :
 	42,6 Í 4 = 170,4 (km)
 	Đáp số : 170,4 km
3. Củng cố, dặn dò : 
	- HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số tự nhiên với 1 số thập phân 
	- Làm bài tập 2 (56) 
_____________________________________
Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ
I.Mục đích, yêu cầu:
	- Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ.
	- Nhận biết được một vài quan hệ từ thường dùng(BT 1); xác định cặp quan hệ từ và hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn (BT 2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT 3).
	- HS khá, giỏi đặt câu được với quan hệ từ nêu ở BT 3.
	- GD bảo vệ môi trường: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thông qua ngữ liệu BT 2.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ xưng hô và làm lại bài tập. 
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Phần nhận xét:
Bài 1: 
	- HS đọc nội dung và yêu cầu của bài.
	- HS làm việc theo cặp, thảo luận:
	+ Các từ in đậm dùng để làm gì? 
	+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn là quan hệ gì?
	- HS đọc các câu văn, làm bài, phát biểu ý kiến.
	- GV ghi bảng.(Dùng để nối các từ trong câu hay nối các câu với nhau)
	- GV chốt: Những từ ấy được gọi là quan hệ từ.
Bài 2:
	- GV viết bài lên bảng, yêu cầu HS gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu.
	- Những cặp từ đó thể hiện mối quan hệ gì? (Nếu – thì: điều kiện, giả thiết - kết quả. Tuy – nhưng: tương phản)
	- Em hiểu gì về nội dung của các câu trên? (cần bảo vệ môi trường rừng, không phá hoại nơi sinh sống của các loài chim).
	- GV kết luận: Các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ.
c)Ghi nhớ: HS đọc và nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
d)Phần luyện tập:
Bài 1: 
	- Tìm quan hệ từ và nêu tác dụng của chúng:
	- HS thảo luận nhóm đôi tìm ra từ chỉ quan hệ rồi trình bày kết quả.
	a) và , rằng , của.
	b) và, như.
	c) với, về.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ quan hệ: và, nhưng, của:
	- HS làm vào vở.
	- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt.
	- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
3.Củng cố, dặn dò:
	- Một HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
	- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ Môi trường.
_____________________________________
Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I.Mục đích, yêu cầu:
	- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
	- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
	- Rèn kỹ năng ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
	- GD bảo vệ môi trường: Qua đơn kiến nghị, HS thể hiện được suy nghĩ và trách nhiệm của mình để bảo vệ môi trường sống.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu BT in mẫu đơn.
	- Bảng lớp viết mẫu đơn.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS viết đơn:
	- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giúp học sinh nắm một số vấn đề ở địa phương: Tình trạng một số trẻ em hư “xin đểu” tại nghĩa trang đường 9; Dùng máy xung điện đánh bắt cá;...
- HS thảo luận chọn nội dung viết
	- GV trình bày mẫu đơn trên bảng; mời 1 – 2 HS đọc lại.
	- Cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn theo quy định.
	- HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra đối với khách thăm viếng hoặc môi trường) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn những tác động xấu đối với môi trường.
	- Một vài HS nói đề bài các em đã chọn.
	- HS viết đơn vào phiếu bài tập.
	- HS tiếp nối nhau đọc lá đơn. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
3.Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung về tiết học. Về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
	- Chuẩn bị: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân.
_____________________________________
	 SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của cá nhân, của lớp trong tuần qua, có ý thức vươn lên trong thời gian tới.
	- Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới.
II.Lên lớp:
	1.Sinh hoạt văn nghệ tập thể
	2. Đánh giá hoạt động tuần qua:
	- Lớp trưởng và 3 tổ trưởng nhận xét tình hình trong lớp, trong tổ mình.
	- GV nhận xét chung:
	+ Nền nếp lớp học ổn định, vệ sinh lớp học sạch sẽ
	+ Một số HS nghỉ học chưa có lí do
	+ Nhiều em chưa làm bài tập ở nhà.
	+ Có một số em tiến bộ trong học tập: Bi; Hoàng; Hiếu; Lượng
	3.Kế hoạch: 
	- Đăng kí giờ học tốt, tuần học tốt, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
	- Học chương trình nửa cuối HK I.
	- Tham gia tập và thi văn nghệ .
	- HS tham gia lớp bồi dưỡng đầy đủ
	- Hoàn thành bài tập trước khi đến lớp
	- Cố gắng hoàn thành các khoản thu nộp trong năm.
	*********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc