BÀI 23 : MÙA THẢO QUẢ (T. 113)
Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp.
Tuần 12 . Ngày soạn : 8 -11-2009 Ngày giảng T2: 9-11-2009 Tập đọc . Bài 23 : Mùa thảo quả (T. 113) Theo Ma Văn Kháng I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài... 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu bài (Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả ) - Gọi 1 HS chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo nhúm 3(3p) - Gọi 2 nhóm HS đọc bài. - 1HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát - HS đọc thầm bài - 3đoạn: Đoạn1: từ đầu đến nếp khăn. Đoạn2: Thảo quảkhông gian. Đoạn3: sự sốngvui mắt. - 3 HS đọc - HS nêu từ khó : lướt thướt, quyến, chứa lửa, mạnh mẽ, lan toả, - 3 HS đọc - 2 HS nêu chú giải(SGK). - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài - Lớp đọc thầm và thảo luận + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời. H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh? GV TK ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả H: Hoa thảo quả nảy ở đâu? H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? GV Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể hương thơm và màu sắc của thảo quả H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì? - Đó cũng chính là nội dung bài - GV ghi nội dung bài lên bảng c) Thi đọc diễn cảm - 3 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc ( Thảo quả trên rừng nếp khăn) - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? cách miêu tả ấy có gì hay? - Người ta trồng thảo quả để làm gì? - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau + Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy * ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - HS nhắc lại - 3 HS đọc nt bài . * Nhấn giọng : lướt thướt, vào mùa, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, thơm, đậm ủ ấp, - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - HS nêu . - Thảo quả dùng làm thuốc, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị, ======================================== Toỏn . Tiết 56 : Nhân một số thập phân với 10,100,1000,.... I.mục tiêu Giúp HS : Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập. Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng : Bảng phụ . HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... 2.2.Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... a) Ví dụ 1 - GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10. - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100. - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS. - GV hỏi : Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6 + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? c) Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,.... - GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( nhóm đôi) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng đề làm mẫu của một phần : 12,6m = ...cm - GV hỏi HS :1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? - Vậy muốn đổi 12,6m thành xăng-ti-mét thì em làm thế nào ? - GV nêu lại : 1m = 100cm Ta có : 12,6 100 = 1260 Vậy 12,6m = 1260cm - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( trên chuẩn) - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - Bài toán cho ta biết gì? Yc làm gì? - GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi hướng dẫn HS kém. - Nhận xột, sửa sai . 3.Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 0,256 x 3 = 0,768 b. 60,8 x 45 = 2,736 - HS nghe. - 1 Hs lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 10 278,670 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67. + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích. - 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - HS cả lớp theo dõi. - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích. - HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có hai chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số. - 3,4 HS nêu trước lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS nêu : 1m = 100cm. - Thực hiện phép nhân 12,6 100 = 1260. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm 10,4dm = 104cm - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 3 HS vừa lên bảng lần lượt giải thích. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. Tóm tắt : 1 can : 10 lít 1 lít : 0,8 kg Can rỗng : 1,3kg 10 lít : kg ? Bài giải 10 lít dầu hoả cân nặng là : 0,8 x 10 = 8(kg) Cả can dầu hoả cân nặng : 8 + 1,3 = 9,3(kg) Đáp số : 9,3 kg . =============================== Ngày soạn: 9- 11 Ngày giảng T3 : 10-11-2009 Toỏn . Tiết 57 : Luyện tập i.mục tiêu Giúp ... 3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ , cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - Nhóm trả lời ========================================== Chớnh tả . Bài 12: Mùa thảo quả I.Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đựơc bài tập 2 a/ b, hoặc BT3 a,b. - Rèn cho HS giữ vở sạch , viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học Các thẻ chữ theo nội dùn bài tập. HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n - Nhận xét ghi điểm B. bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Bài chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn 2 bài mùa thảo quả và làm bài tập 2. Hướng dẫn nghe viết a) Trao đổi về nội dung bài văn - Gọi HS đọc đoạn văn H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó c) Viết chính tả. - GV đọc cho lớp viết . d) Soát lỗi - thu chấm 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a) (nhóm) - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi + các cặp từ : - 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở - HS đọc đoạn viết + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt + HS nêu từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. - HS viết chính tả - HS thi theo hướng dẫn của GV sổ - xổ sơ xơ su - xu sớ - xứ sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa bát sứ- xớ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ; Bài 3(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu H: Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau? - Nhận xét kết luận các tiếng đúng - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. 4. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài ================================ Ngày soạn: 12-11 Ngày giảngT6: 13-11-2009 . Toỏn . Tiết 60 : Luyện tập i.mục tiêu Giúp HS : - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Giáo dục HS yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy –học - Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(cá nhân) a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và viết vào bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. A b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ? - Vởy ta có : (ab) c = a (bc) - GV hỏi : Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Vởy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giảI thích ý kiến của em. - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính. - GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài : Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( trên chuẩn) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65. + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau. - HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có (a b) c = a (bc) - HS : Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có : (ab) c = a (bc) - Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9,65 0,4 0,25 = 9,65 (0,4 0,25) = 9,65 1 = 9,65 0,25 40 9,84 = (0,25 40) 9,84 = 10 9,84 = 98,4 7,38 1,25 80 = 7,38 (1,25 80) = 7,38 100 = 738 - 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình. - 4 HS lần lượt trả lời, Ví dụ : Khi thực hiện 9,65 0,4 2,5 ta tính 0,4 2,5 trước vì 0,4 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 1 = 9,65. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Người đó đi được quãng đường là : 12,5 2,5 = 31,25 (km) Đáp số : 31,25 km ==================================== Tập làm văn . bài 24: Luyện tập tả người I. Mục tiêu - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK. - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ - HTTC :Nhúm, cỏ nhõn, lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5p) - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét HS học ở nhà . B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Bài hôm nay giúp các em biết cách chọn lọc những chi tiết nổi bật gây ấn tượng của một người để viết được bài văn tả người hay, chân thực, sinh động. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS hoạt động nhóm - 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh - HS làm việc theo yêu cầu của GV - HS nêu - HS nghe - HS đọc - HS hoạt động nhóm 4 Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà: + Mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? Bài 2(lớp) - Tổ chức HS làm như bài tập 1 H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng. 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập... - cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. ====================================== Hoạt động tập thể Tiết 12 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Thiên, Mai, hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Vừ, Hiệp, Thư, Pâng, Quyên, Dũng, Cường ,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . Vớ dụ : Em Quang, Tuấn, Mai, Thiên, - Hay quờn vở : Oai, Kim. III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc . IV. Phương hướng tuần 13: Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao . Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền .
Tài liệu đính kèm: