Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, nảy nở, phát triển nhanh đến bất ngờ của rừng thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ ĐỒ DÙNG : Tranh từ SGK.
Tuần 12. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007 Tập đọc Mùa thảo quả I/ Mục tiêu : 1- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. 2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, nảy nở, phát triển nhanh đến bất ngờ của rừng thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II/ Đồ dùng : Tranh từ SGK. III/ Hoạt động dạy học : ND Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Khởi động Lắng nghe GV dẫn dắt và vào bài. Luyện đọc 1HS đọc toàn bài Lắng nghe HS đọc tiếp nối theo đoạn Cho mỗi HS đọc theo 3 phần: Phần 1(Đ1 +Đ2) Phần 2(Đ3+ Đ4) Phần 3: Đoạn cuối. Lần 1: Đọc tiếp nối Lắng nghe,sửa lỗi đọc Lần 2 : Đọc tiếp nối Sửa lỗi đọc kết hợp giải nghĩa từ khó ghi ở cuối bài. Lần 3 : Đọc tiếp nối Rèn giọng đọc nhẹ nhàng, nghỉ hơi rõ ở những câu ngắn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương ngất ngây, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. HS đọc theo nhóm 2 GV nêu yêu cầu Dành thời gian cho HS 1 - 2 nhóm trình bày trước lớp Lắng nghe HS đọc Lắng nghe GV đọc mẫu Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 : HS phát biểu ý kiến. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK. Câu hỏi 2 : HS nêu những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh? GV ghi bảng từ ngữ gợi tả: Qua một năm: hạt thảo quả đã thành cây. Một năm nữa: Thân lẻ đẻ thêm 2 nhánh nữa Câu hỏi 3:Nhóm hợp tác để trả lời. Lắng nghe HS trả lời. Nêu ND bài GV. chốt lại.(Như ND) Đọc diễn cảm HS chọn một đoạn để đọc. Các nhóm thi đọc trước lớp GV cho HS chọn đoạn để đọc theo nhóm ngẫu nhiên. Lắng nghe GV. đánh giá chung Củng cố - dặn dò HS. nêu ND của bài. Lắng nghe. GV. HD. về nhà. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Mĩ thuật GV chuyên dạy –––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000 I/ Mục tiêu: Giúp HS.: Nắm được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt Hoạt động 2: Hình thành qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; HS. tự tìm kết quả. GV. nêu ví dụ 1. HS. trao đổi rút ra nhận xét. GV. dành thời gian cho HS. HS. tự tìm kết quả. GV. nêu VD2. Rút ra nhận xét GV. hỗ trợ. HS. tự rút ra qui tắc nhân nhẩm. Chú ý thao tác chuyển dấu phẩy sang phải. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1:HS. làm trên bảng con và nêu cách làm của mình. Yêu cầu HS làm trên bảng con và gọi 1-2 HS nêu cách làm của mình trên bảng. Bài 2:HS. giải và nêu mối quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm. Yêu cầu HS giải. Gọi vài HS nêu MQH giữa dm và cm, m và cm. Bài 3:HS. giải và thống nhất kết quả. Chấm bài, chữa bài. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Nhận việc giao về nhà. HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––– Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo I/ mục tiêu: GV. giúp HS.: Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945. Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc đó như thế nào. GD. Tình yêu quê hương, đất nước. II/ đồ dùng dạy học: Hình trong SGK. Thư Bác Hồ gửi ND. Ta kêu gọi chống nạn đói, nạn thất học. Các tư liệu khác về phong trào Diệt giặc đói. III/ hoạt động dạy và học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Lắng nghe GV. giới thiệu bài. GV. nêu nhiệm vụ học tập cho HS. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. HS. thảo luận theo nhóm 4 GV. phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS. tự trao đổi với nhau ( nhóm hỏi - nhóm khác trả lời) GV. Hỗ tợ các nhóm làm việc. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. HS. quan sát và tập trung vào ảnh tư liệu. Yêu cầu HS quan sát ảnh tư liệu. HS. đưa ra nhận xét. GV. khắc sâu: Tội ác của thực dân trước cách mạng. sự chăm lo đời sống đến việc học hành của chính phủ. Hoạt động cả lớp: Nêu ý nghĩa lịch sử của hai sự kiện nói trên. GV. nhấn mạnh ý nghĩa. *Hoạt động 4: Củng cố- dăn dò Nêu những ND. Chính của bài. Hướng dẫn về nhà. ––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức kính già, yêu trẻ I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH; trẻ em có quyền được GĐ và cả XH quan tâm; chăm sóc. Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. II/ Tài liệu và phương tiện: Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ1. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Tìm hiểu ND chuyện sau đêm mưa. Lắng nghe GV. đọc chuyện. - Thảo luận theo cả lớp câu hỏi 1, 2, 3.(SGK) GV. Nêu cầu hỏi, gọi HS trả lời. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Gọi HS trình bày. - Nhận xét - đánh giá. GV. Thống nhất ý kiến của HS. Hoạt động 2: Làm BT. 1. - HS. làm việc cá nhân. GV. giao nhiệm vụ. - Trình bày ý kiến. GV. hỗ trợ HS. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Dành thời gian. - Nhận xét - đánh giá. GV. kết luận. - Tự rút ra bài học. GV. Nhấn mạnh (Như SGK) Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. - 2 HS. đọc phần ghi nhớ. GV. Gọi HS đọc - Mỗi HS. nêu được một biểu hiện của tình bạn đẹp HĐ. tiếp nối:Chuẩn bị tiết 2 ––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Toán Luyệntập I/ Mục tiêu: Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; GD lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:Hoạt động cả lớp. Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp qui tắc nhân nhẩm. HS. tự làm bài rồi thống nhất kết quả. Gọi HS nêu kết quả và cách làm.. Nhận xét- sửa chữa GV. Thống nhất cách làm. Bài 2:1 HS. đọc yêu cầu GV. Gọi HS đọc yêu cầu. HS. làm trên bảng con. GV. Cho HS làm trên bảng con. Nhận xét- sửa chữa GV. Nêu đáp án Bài 3: HS. nêu yêu cầu. GV. hỗ trợ. Tự làm bài rồi chữa. Gọi 1 HS làm trên bảng. Nhận xét và đánh giá Gọi HS đánh giá. Bài 4: HS. tự làm và thống nhất kết quả GV. hỗ trợ. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Lắng nghe HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc có ND bảo vệ môi trường. Trao đổi được với bạn bè về ý nghĩa, câu chuyện ( mẩu chuyện ) thể hiện được nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. GD. ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II/ Đồ dùng dạy học: Một số chuyện có ND. Bảo vệ môi trường. III/ Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV. nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. Hoạt động 2: HD. HS. kể chuyện. HD. HS. hiểu đúng yêu cầu của đề - HS. đọc đề bài. GV. gạch chân từ trọng tâm.(nghe, đã đọc, có ND bảo vệ môi trường) HS. đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK, cả lớp theo dõi. Một số HS. giới thiệu câu truyện mình sẽ kể. GV. Nhắc HS.: Những chuyện nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. b.HS. thực hành kể chuyện và trao đổi ND. Câu chuyện. Kể chuyện theo nhóm HS. kể theo nhóm 2 Thi kể trước lớp HS. kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV. nêu yêu cầu. GV. hỗ trợ HS. Dành thời gian cho HS. Lắng nghe HS kể. Nhận xét về cách kể của từng HS. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Lắng nghe Nhận xét tiết học. HD. học tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––– khoa học sắt, gang, thép I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Nêu nguồn gốc của sắt, gang,thép và một số tính chts của chúng. Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong GĐ. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin hình 48, 49 III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1 : Thực hành xử lí thông tin. - HS. đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - HS. Trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét và đánh giá. GV. Nêu câu hỏi: Trong tự nhiên sắt có ở đâu? Gang thép đều có thành phần nào chung. Gang và thép khác nhau ở điểm nào? GV. Gọi một số HS trình bày. GV. kết luận: Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong quặng sắt, chúng đều là hợp kim của sắt và các bon. Gang có nhiều các bon hơn thép, cứng và không thể uốn kéo thành sợi *. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - HS. Quan sát hình trang 48, 49 SGK và thảo luận về vai trò, tác dụng của gang, thép. Trình bày trước lớp. GV. yêu cầu HS quan sát. Gọi HS trình bày. GV. kết luận: Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng. Cần phải cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng gang vì chúng rất rễ vỡ. Các đồ dùng bằng thép khi dùng xong phải rửa sạch vì chúng rễ bị rỉ. *Hoạt động 3: HĐ. tiếp nối. Lắng nghe GV. HD. Học tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa. Biết ghép một số tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II/ Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn ND. BT.1 lên bảng Sưu tầm tranh ảnh khu dân cư, khu SX, khu bảo tồn thiên nhiên III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: HD. HS. làm bài tập. Bài tập 1:- HS. trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu của BT. Trình bày trước lớp. GV. chép sẵn trên bảng ND của BT1 Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi Gọi HS trình bày Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS. đọc yêu cầu. GV. Gọi HS đọc yêu cầu. - Thảo luận ghi kết quả và bảng nhóm dán trên lớp. Giao việc cho các nhóm Cho HS dán bài trên bảng lớp. - HS. nhận xét đánh giá GV. chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3:HS. đọc yêu cầu của bài Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ. Dành thời gian cho HS. - Trình bày trước lớp. - HS. đánh giá nhận xét. GV. Phân tích ý kiến đúng: Chọn từ giữ gìn(gìn giữ) thay thế cho từ bảo vệ. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. HS. ghi nhớ các từ ... nghe HD. bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả( nghe - viết) Mùa thảo quả I/ Mục tiêu: Nghe-Viết đúng chính tả một đoạn trong Mùa thảo quả. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu x/ s hoặc âm cuối t/c. Rèn chữ viết cho HS. II/ Đồ dùng học tập: Phấn màu. III/Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. nghe- viết. HS. theo dõi, tìm hiểu ND. Bài. GV. đọc toàn bài chính tả. HS. đọc nhẩm lại một lần, chú ý cách trình bày HS. viết bài GV. đọc cho HS. viết. HS. soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa chữa. GV. Nêu yêu cầu. HS. Soát bài theo cặp GV. chấm bài GV. nêu nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm BT. Chính tả. Bài 2:HS. đọc yêu cầu ( phần a ) GV. giao nhiệm vụ. HS. làm việc theo nhóm. GV. tổ chức cách chơi tìm những tiếng chứa âm, vần bằng cách bốc thăm. HS. đọc các từ ngữ tìm được. GV. chốt lại Bài 3: HS. đọc yêu cầu HS. làm việc theo nhóm 4. GV. giao nhiệm vụ. Các nhóm trình bày và dán trên bảng. GV. hỗ trợ HS. tìm được càng nhiều từ càng tốt. GV. chốt lại Hoạt động 4: Tiếp nối Lắng nghe HD. bài sau –––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Luyện tập về Quan hệ từ I/ Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. 2. Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. 3. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết ND. BT.1, 3. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Phần luyện tập Bài tập 1: HS đọc ND Tìm quan hệ từ trong đoạn trích. Nêu tác dụng của quan hệ từ. 2 HS làm trên bảng nhóm Dán lên bảng lớp cùng chữa. GV. Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tìm QHT trong đoạn trích. Bài tập 2: Đọc ND bài tập. Trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. GV. Gọi HS phát biểu ý kiến. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. HS điền vào ô trống thích hợp GV. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập. Bài tập 4: HS. thi đặt câu. GV. Gọi HS đặt câu. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. HS. nêu ND ghi nhớ. GV. tóm tắt ND bài. Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí công nghiệp I/ Mục tiêu: Giúp HS.: Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh từ SGK. Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. 1. Ngành công nghiệp. * Hoạt động 1: Làm việc nhóm 2 GV. nêu yêu cầu. HS. Quan sát tranh và nêu tên hình.(tên sản phẩm) Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên sản phẩm có trong tranh. HS. trình bày. Thảo luận: ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống nhân dân? GV. hoàn thiện phần trình bày của HS.: nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng công nghiệp, trong đó nhiều mặt hàng có giá trị xuất khẩu 2. Nghề thủ công. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Quan sát tranh và nêu tên một số nghề thủ công mà em biết. GV. yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên nghề thủ công hoặc sản phẩm thủ công. HS. Kể tên một số sản phẩm của nghề thủ công. Trình bày đặc điểm nghề thủ công ở nước ta. GV. Gọi HS trả lời.. Yêu cầu HS trình bày đặc điểm nghề thủ công ở nước ta. HS. Liên hệ ở địa phương. GV. Cho HS liên hệ. Kết luận: nước ta có nhiều nghề thủ công nổi tiếng, các sản phẩm thủ công có giá trị xuất khẩu cao, tạo việc làm cho ND, tận dụng nguyên liệu rẻ trong nước. *Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò. HS. nêu ND. Chính của bài GV. tổng kết ND. HD. học tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc Học hát bài: ước mơ. Nhạc: trung quốc, lời: an hòa I/ Mục tiêu: Nắm được ND bài hát: Ước mơ. Nhạc: Trung Quốc. Lời: An Hòa. Bước đầu tập hát và thuộc lời của bài hát. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học :Bài hát III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Giới thiệu bài hát Hoạt động 2: Hát mẫu và giới thiệu tác giả HS. Lắng nghe Nhận xét giai điệu của bài hát. Lắng nghe GV. Hát mẫu toàn bài hát. Cho HS nghe nhạc của bài hát GV. Giới thiệu tác giả Hoạt động 3: Tập đọc lời và hát bài hát Đọc lời và tập hát theo HD của GV Tập cho HS đọc lời hát từng câu một Liên kết các câu trong bài hát. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Cả lớp hát bài hát một lần Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. –––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007 Thể dục ôn 5 động tác của bài thể dục. Trò chơi “ kết bạn” I/ Mục tiêu: - Ôn 5 động tác vươn thở tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. Nắm được cách chơi nội quy chơi,hứng thú trong khi chơi trò chơi “ kết bạn” Yêu thích môn học. II/ địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III/ nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng thời gian Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 1/- 2/ Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. Chơi trò chơi “ nhóm 3 nhóm 7”. 1/ - 2/ HS. chơi 2 lần 2. Phần cơ bản: 18/ - 22/ Ôn 5 ĐT. vươn thở, tay , chân, vặn mình và toàn thân. 12/ - GV. nêu tên ĐT. và cho HS. ôn. - HS. luyện tập theo từng tổ. Lần 1: thực hiện chậm từng nhịp. Lần 2:hô nhịp chậm cho HS. tập. Lần 3:Tập liên kết các động tác B, Trò chơi vận động: 8/- 10/ GV. nêu tên trò chơi - Chơi trò chơi: “ kết bạn” Phổ biến cách chơi Qui định luật chơi. Cho HS. chơi 2 – 3 lần. 3. Phần kết thúc: 2/ Hệ thống bài HS. làm ĐT. thả lỏng. Giao việc về nhà. –––––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I/ Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu( Bà tôi, Người thợ rèn ). Hiểu: Khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi laịo kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Phấn màu. III/ Hoạt động dạy – học: ND H Đ của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: HD. HS. luyện tập. Bài tập 1 - HS. đọc bài Bà tôi. - Trao đổi những đặc điểm ngoại hình của người bà. - HS. trình bày kết quả. GV. Yêu cầu HS đọc. Gị HS nêu Ghi vắn tắt: Mái tóc: Đen, dày kì lạ Đôi mắt: hai con ngươi den sẫm nở ra Khuôn mặt:Đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn Nhận xét phần trình bày. GV. chốt lại: TG đã ngắm rất kĩ bà, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài tập 2 GV. nêu yêu cầu. HS. trao đổi như BT. 1 Làm TT. Như BT1 Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - Tóm tắt ND. GV. tóm tắt ND. Bài. HD. học tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngoại ngữ GV. chuyên dạy Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Bước đầu áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1 Giới thiệu bài Lắng nghe Dẫn dắt và vào bài. Hoạt động 2 Luyện tập Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân và công thức tổng quát của phép nhân số thập phân. Phần b: HS tự làm và chữa bài Nêu cách vận dụng của mình để giải BT. HD HS cách làm. HD HS để tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân. Cho HS tự làm bài và chữa bài. Gọi HS nêu cách làm. Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài. Nhận xét cách làm. Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. GV cho HS nhận xét để thấy thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên cho kết quả tính khác nhau. Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài Chấm một số bài Thống nhát cách làm và kết quả bài tập Hoạt động 3: Tiếp nối Lắng nghe Giao việc về nhà ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học đồng và hợp kim của đồng I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.. Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng. Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 50,51 SGK. HS.:một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, vào bài. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - HS. làm việc N4. HS. Quan sát các đoạn dây đồng thảo luận thống nhất kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV. nêu vấn đề. GV. phân nhóm yêu cầu HS quan sát các đoạn dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo So sánh dây đồng với dây thép. GV. chốt lại: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. *. Hoạt động 3: Làm việc với SGK HS. làm việc cá nhân. HS. làm theo chỉ dẫn trang 50 SGK. HS. lên báo cáo kết quả. GV. Giao nhiệm vụ. GV. chốt lại: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc. Đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.. *. Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận HS. làm việc cá nhân. HS. làm theo chỉ dẫn trang 50, 51 SGK. HS. lên báo cáo kết quả. Yêu cầu HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng Nêu cách bảo quản. GV. chốt lại (như SGK) *Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. HS. tóm tắt lại KT. đã học. GV. dặn dò HS. về nhà. ––––––––––––––––––––––––––––––––– Sinh hoạt đội Tôn sư trọng đạo I/ mục tiêu: - HS. nhận biết được những ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa những thiếu sót của mình. GD. Lòng ham học. II/ nội dung : Kiểm điểm các mặt trong tuần: Lớp trưởng duy trì buổi sinh hoạt: + các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần + Xếp loại thi đua của từng HS. Tuyên dương, phê bình Tuyên dương một số HS. có tiến bộ. Nhắc nhở một số HS. còn vi phạm khuyết điểm. Phương hướng tuần 13. + GV. phát động thi đua tuần 13 theo chủ điểm “ tôn sư trọng đạo”. + Dặn dò chuẩn bị cho tuần sau. ––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: