Bài: 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN(T.153)
Theo Trần Phương Hạnh
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
- Giỏo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 153
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp.
Tuần 16 Ngày soạn: 6 - 12 Ngày dạyT2:7-12-2009 Tập đọc. Bài: 31: Thầy thuốc như mẹ hiền(T.153) Theo Trần Phương Hạnh I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3. - Giỏo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 153 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây. H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao H: Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh? GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. ở thủ đô HN và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông . bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của HTLÔ) - GV chia đoạn: 3 Đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chú sửa lỗi phát âm cho HS - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc - HS nêu - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu ,đoạn khó. - HS nêu chú giải - HS luyện đọc theo nhúm 3(3p) - 2nhóm HS thi đọc. - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét, sửa sai. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào? H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi? H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? H: Bài văn cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung bài lên bảng KL: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và nhân cách của Hải Thượng lãn ông . Tấm lòng của ông như mẹ hiền. cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa . với ông , công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 + Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn + Gv đọc mẫu + yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p) - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò(5p) * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của Hải Thượng Lãn Ông? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan - HS đọc thầm bài * Đoạn 1: Hải Thượng thêm, gạo, củi. * Đoạn 2: Một lần kháccàng hối hận. * Đoạn 3: Là thầy thuốc chẳng đổi phương. - 3 HS đọc nối tiếp - HS tìm: nóng nực, Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nhân nghĩa, chữa bệnh, - HS đọc từ khó đọc - 3 HS đọc nối tiếp l 2. * Công danh trước mắt/ trôi như nước Nhân nghĩa trong lòng/ chẳng đổi phương . - 2HS nêu chú giải(SGK) - HS đọc cho nhau nghe - 2 nhóm HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi + Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi. + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận - HS nghe + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. * ý nghĩa : Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - 3 HS đọc - HS tìm từ nhấn giọng: Giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo không có tiền , nhỏ hẹp, mụn mủ, ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi, - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3HS thi đọc - HS nt nêu . ================================ Toỏn . Tiết 76 : Luyện tập i.mục tiêu Giúp HS : - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dựng : GV : SGK, bảng phụ . HS : SGK, Vở ghi . HTTC : Nhúm, cỏ nhõn, lớp . iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1nhóm) - Gv viết lên bảng các phép tính : 6% + 15% = ?% 112,5% - 13% = ?% 14,2% = ?% 60% : 5 = ? - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính. - GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( Lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Bài tập cho chúng ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoặch cả năm. - Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ? - Em hiểu “ Đến hết tháng 9 Hòa An đã thực hiện được 90% kế hoặch” như thế nào ? - GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoặch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%. - GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch. - Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach ? - Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ? - GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%. - GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm. - GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoặch ? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính tỉ số phần trăm của hai số : a. 8 và 40 ; 8 : 40 = 0,2= 20% b. 9,25 và 25 ; 9,25 : 25 = 0,37=37% - HS nghe. - HS thảo luận. - 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau : 6% + 15% = 21% Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21 viết % vào bên phải kết quả được 21%. Tương tự : 112,5 – 13% = 99,5% Nhẩm 112,5 – 13 = 99,5. Viết ký hiệu % vào bên phải kết quả được 99,5%. 14,2% = 42,6% 60% : 5 = 12% - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS : Bài tập cho biết : Kế hoạch năm : 20ha ngô Đến tháng 9 : 18ha Hết năm : 23,5ha - Bài toán hỏi : Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch ? Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....% - HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là : 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90% - Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch. - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là : 23,5 : 20 = 117,5% - Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch. - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%. - HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau : Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là : 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,17 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là : 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3 ( trên chuẩn) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ? - GV yêu cầu HS tính. - Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100% - Tí số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì? - Thế nào là tiền lãi. - Thế nào là phần trăm lãi ? - Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Bài toán cho biết : Tiền vốn : 42000 đồng Tiến bán : 52500 đồng - Bài toán hỏi : a) Tiền bán :.....% tiền vốn ? b) Lãi : .....% tiền vốn ? - Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn. - HS nêu phép tính : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% - Số tiền vốn được coi là 100%. - Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 125%. - Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn. - Coi tiền vốn là 100% thì số dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi. - Người đó lãi 125% - 100% = 25% - HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% (tiền vốn) b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Do đó, phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% tiền vốn. Đáp số : a) 125% ; b) 25% 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 7- ... iúp HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị giấy - Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp - HTTC : cỏ nhõn, lớp, nhúm . III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa , 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1( cá nhân) - yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập - Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho điểm và nộp cho GV - Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ , tìm từ của HS - KL lời giải đúng. Bài 2( nhóm đôi) - Gọi HS đọc bài văn ? trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. ? So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này. ? trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này? Bài 3( nhóm) - Gọi hS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - Lớp nhận xét - 4 HS lên bảng làm - 4 HS nối tiếp đọc - HS nêu - HS trao đổi bài Đáp án: 1a) đỏ- điều- son trắng- bạch Xanh- biếc- lục hồng- đào 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen Mắt màu đen gọi là mắt huyền Ngựa màu đen gọi là ngựa ô Mèo màu đen gọi là mèo mun Chó màu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là quần thâm - HS đọc bài văn VD: Trông anh ta như một con gấu VD: con gà trống bước đi như một ông tướng VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. - HS đọc yêu cầu - các nhóm tự thảo luận và làm bài VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. KL: Trong văn miêu tả muốn có cái riêng , cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát bằng tất cả cảm nhận riêng của mình để thấy sự vật có một cái gì đó rất riêng . 3. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học - yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa ============================= Chớnh tả . Bài 16: Về ngôI nhà đang xây I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây - Làm đúng bài tập 2 a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 3 viết sẵn bảng phụ. HTTC : nhóm, lớp, cá nhân . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch - GV nhận xét chữ viết của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ đầu trong bài về ngôI nhà đang xây và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết - HS đọc 2 khổ thơ H: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài - Yêu cầu HS viết từ khó c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL các từ đúng 2 HS lên viết HS nghe - 2 HS đọc bài viết - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên.. - HS viết từ khó vào giấy nháp - HS viết bài - HS tự soát lỗi bằng bút chì đen - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm và làm vào giấy - Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc cho cả lớp nghe Bảng từ ngữ Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt rẻ sườn rây bột, mưa rây hạt dẻ, mảnh dẻ nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập - GV nhận xét KL bài giải đúng * Thứ tự các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị - Gọi 1 HS đọc toàn bài đúng H: câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? * Truyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra , anh lại tưởng bố vợ quên mặt con 3. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười này cho cả lớp nghe và chuẩn bị bài sau. ============================= Ngày soạn: 10-12 Ngày giảngT6: 11-12-2009 Toỏn . Tiết 80 : Luyện tập i.mục tiêu Giúp HS : - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm : + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dùng : - Bảng phụ - HTTC : cỏ nhõn, lớp, nhúm . iiI. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2( nhóm đôi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là : 37 : 24 = 0,8809..Trên chuẩn b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% ; b) 10,5% - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) 30% của 97 là : 97 30 : 100 = 29,1 Trên chuẩn b) Số tiền lãi của cửa hàng là : 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Số đó là : 72 100 : 30 = 240 Trên chuẩn. b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là : 420 100 : 10,5 = 4000 (kg) Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. =============================== Tập làm văn . Bài 32: Làm biên bản một vụ việc I. Mục tiêu - Phân biệt được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Lập được biên bản về việc cụ ún trốn viện(BT2). - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ . III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 - HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS - HS đọc bài của mình - HS nghe - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS thảo luận nhóm2 Sự giống nhau Sự khác nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng - Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ - Phần chính: cùng có ghi; + thời gian + Địa điểm + thành phần có mặt + Nội dung sự việc - Phần kết : cùng có ghi: + ghi tên + Chữ kí của người có trách nhiệm - Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu - Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS dọc bài viết của mình - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc - HS tự làm bài - 3 HS đọc bài viết của mình ============================= Hoạt động tập thể . Tiết 16 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Mai, Sơn hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Thư, Pâng, Quyên, hiệp, Thiện, Vừ, Cường, Sềnh ,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . Vớ dụ : Em Mai , Quang, Tuấn, III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc . IV. Phương hướng tuần 17: Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao chào mừng ngày 22-12 . Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền .
Tài liệu đính kèm: