Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được bải 1,2. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ: HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- Cho HS sinh hoạt nhóm đôi để trao đổi về mẫu
- GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa, nhắc HS khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng.
Bài 2:
- HS đọc đề bài, tự giải vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
TUẦN 16 Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12/12/2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được bải 1,2. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài - Cho HS sinh hoạt nhóm đôi để trao đổi về mẫu - GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa, nhắc HS khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng. Bài 2: - HS đọc đề bài, tự giải vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b. Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% c. Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5 – 100% = 17,5% Đáp số: a. Đạt 90% b. Thực hiện 117,5% c. Vượt 17,5% Bài 3: Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở. - HS đọc đề bài - HS tóm tắt đề bài: Tiền vốn: 42000 đồng Tiền bán : 52500 đồng Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm. - Hướng dẫn HS giải vào vở: Bài giải Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Vậy số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: 125% và 25% 3.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập 4. _____________________________________ Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I.Yêu cầu : 1.Đọc: - Đọc đúng: Lãn Ông, chữa bệnh. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2.Hiểu: - Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài có thể chia thành 3 phần : + Phần 1: Từ đầu đến .... mà còn cho thêm gạo, củi + Phần 2: Từ thêm gạo, củi .... càng nghĩ càng hối hận + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn *Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông cứu chữa bệnh cho con người thuyền chài? (ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn) - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra) - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ) - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? ( công danh không là gì chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi và đáng quý) -HS nêu ý nghĩa bài văn *Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS nối nhau đọc bài văn - GV hướng dẫn HS đọc. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 trong bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại cho người thân nghe. _____________________________________ Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13/12/2011 Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. - Làm được bài 1, 2. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - Kiểm tra VBT ở nhà của tổ 3. 2.Bài mới: a.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm: *Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800: - GV đọc ví dụ - GV ghi tóm tắt đề bài: Số HS toàn trường 800 HS Số HS nữ chiếm 52,5% Số HS nữ ....... HS ? - HS tự làm bài giải - GV nhận xét, chữa bài. *Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm: - GV đọc đề bài - Hướng dẫn HS làm bài: + Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau mỗi tháng có lãi 0,5 đồng + Vậy gửi 1 000 000đ sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ? Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 đồng Đáp số: 5 000 đồng b.Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS: - Tìm 75% của 32 HS (HS 10 tuổi) - Tìm số học sinh 11 tuổi Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn HS: - Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (tiền lãi 1 tháng) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3: Yêu cầu HS khá, giỏi làm: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số mét vải may áo. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m 3.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập 4 _____________________________________ Chính tả:(nghe - viết ): VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài Về ngôi nhà đang xây. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi; v/ d hoặc phân biệt các tiếng có các vần iêm/im/iêp/ip (bài 2a/b); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT 3). II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: Làm bài tập 2a trong tiết chính tả tuần trước. 2.Bài mới: * Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc đoạn cần viết. - HS đọc thầm 2 khổ thơ - Hướng dẫn viết các từ khó - GV đọc - HS viết - GV đọc – HS dò lỗi chính tả * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : - HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả qua phiếu. - Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình. Bài 3: - GV nhắc HS ghi nhớ. - Sau khi hoàn thành bài tập một vài HS đọc lại mẫu chuyện và trả lời câu hỏi. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. _____________________________________ Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14/12/2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được bài 1(a,b);bài 2,3. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: Chữa BT 3 ( SGK) 2.Hướng dẫn HS giải bài tập: Bài 1:Yêu cầu HS làm câu a,b; HS khá, giỏi làm thêm câu c. - HS tự giải các bài tập, GV chấm bài, chữa lỗi. a. 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b. 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c. 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: - HS đọc đề bài - GV tóm tắt đề bài. - HS tự giải vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài 3: - HS đọc đề bài, nêu hướng giải: + Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật + Tính 20% của diện tích đó - HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4: Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở. - GV hướng dẫn HS: Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200 : 100 = 12 (cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây) 10 % của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây) 20 % của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 25 % của 1200 cây là: 60 x 5 = 300 (cây) 3.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.Yêu cầu : - Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghiã nói với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT 1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người (BT 2). II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ phiếu khổ to kẽ sẵn các cột đồng nghiã và trái nghĩa để các nhóm HS làm bài tập 1 - Từ điển tiếng Việt. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - HS làm lại bài tập 2-4 tiết TLVC trước. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu... bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo Trung thực Thành thực, thành thật, thực thà, chân thật, thẳng thắn Gian dối, lừa đảo, giả dối, gian giảo, gian manh Dũng cảm Dám nghĩ dám làm, gan dạ, bạo dạn Hèn nhát, hèn yếu, nhu nhược Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, siêng năng, tần tảo lười biếng, lười nhác Bài 2: - GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn: (bỏ bớt đoạn văn từ: Chấm không đua đòi... đến hết) - Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT, tổ chức cho HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả. - GV có thể dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4,5 mời 4 em lên bảng chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học _____________________________________ Tập đọc: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I.Yêu cầu: 1.Đọc: - Đọc đúng: Cụ Ún, đau quặn, thuyên giảm, quằn quại. - Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện. 2.Hiểu: - Từ ngữ: thuyên giảm. - Hiểu nội dung của truyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan: giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - HS đọc lại truyện Thầy thuốc như mẹ hiền - Trả lời câu hỏi – GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: a )Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối theo nhau từng đoạn. Kết hợp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp.Có thể chia truyện làm 4 phần (theo SGV ). - GV đọc toàn bài. * Tì ... Bài 1: HS đọc đề bài và tóm tắt Bài giải Số học sinh trường Vạn Thịnh là 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 HS Bài 2:GV hướng dẫn HS làm bài Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: 10% = 1 25% = 1 10 4 a. 5 x 10 = 50 (tấn) b. 5 x 4 = 20 (tấn) 3.Hướng dẫn về nhà:Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập. _____________________________________ Kể chuyện: KỂ CHUYỆN Đà ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Yêu cầu: - HS biết kể được một câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình, nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó theo gợi ý trong SGK. - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy-học: - Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình - Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4. III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: - HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. 2.Bài mới: Hướng dẫn HS kể chuyện : - HS kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này ntn? - Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện - Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp - Kể chuyện theo cặp: từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình - GV đến từng nhóm hướng dẫn, góp ý - Thi kể chuyện trước lớp. - HS tiếp nối nhau thi kể - Bình chọn bạn kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể chuyện về những người biết mang lại niềm vui cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài kể chuyện tiết sau. _____________________________________ Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và của cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - Thẻ màu III. Phương pháp - Thảo luận nhóm, đàm thoại, sắm vai... IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ H: Vì sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? - Người phụ nữ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng. H: Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam? - Tặng quà, chúc mừng ngày 8-3, nhường chỗ cho các bạn nữ, bà già, các chị khi lên xe. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài + Khởi động: Hát bài "Lớp chúng mình" GV: Trong vui chơi, học tập cũng như làm việc chúng ta chỉ biết đoàn kết chan hoà thôi chưa đủ mà chúng ta còn phải biết hợp tác với những người xung quanh nữa. Vậy hợp tác với những người xung quanh như thế nào bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. (ghi bảng) H: Khi được phân công trực nhật lớp nhóm em thường làm những việc gì? - Một bạn giặt khăn lau bảng, bạn thì quét lớp, quét sân... H: các em cùng nhau làm việc thì kết quả thế nào? - Hoàn thành nhanh và tốt Vậy công việc các em hoàn thành đó là nhiệm vụ được giao đấy. * Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống a) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh b) Cách tiến hành: - GV chia nhóm 1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh. 2. Các nhóm làm việc. 3. Đại diện nhóm trình bày kết quả H: em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? H: Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. + Tổ 1 làm việc cá nhân. + Tổ 2 làm việc tập trung. - Kết quả tổ 1 chưa hoàn thành công việc, tổ 2 hoàn thành tốt theo đúng yêu cầu của cô giáo. - Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cây, người lấp đất, người rào cây... để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng. Cần biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện sự hợp tác. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1. a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. b) Cách tiến hành: Hoạt động nhóm - GV gắn bảng nội dung bài tập 1. - Đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm trình bày: Câu a, d, đ là đúng. - GV nhận xét, kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc cho nhau... * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ a) Mục tiêu: HS biết phân biệt ý kiến đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến của BT2 - HS giơ thẻ đỏ (ý đúng) thẻ xanh (sai) - Giải thích lí do vì sao em cho là đúng? - HS giải thích: câu a đúng vì không biết hợp tác với những người xung quanh.... - GV KL từng nội dung - Câu a, d: Tán thành - Câu b,c: Không tán thành GV: Biết hợp tác với những người xung quanh có lợi gì? => Ghi nhớ: SGK - GV giải thích câu tục ngữ * Nhận xét-dặn dò _____________________________________ Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I.Mục đích yêu cầu : - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài:Từ tuần 12, các em đã học văn miêu tả người. Trong tiết hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh. 2.Bài mới: - HS đọc đề kiểm tra. - GV nhắc HS cách trình bày bài văn. - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) - HS làm bài kiểm tra 3.Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết kiểm tra - Dặn về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tiết tới _____________________________________ Ngày soạn: 14/12/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, 16/12/2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh ôn ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số - Tính một số phần trăm của một số - Tính một số biết một số phần trăm của nó. 1(b),2(b),3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: Nêu cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. 2.Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm: Bài 1: - GV đọc bài toán, ghi tóm tắt. - HS tự giải bài toán vào vở. - Gọi 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % Đáp số: 10,5% Bài 2: - HS đọc đề bài và tóm tắt rồi tự giải vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài giải Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng Bài 3:GV hướng dẫn HS làm bài Bài giải Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3.Hướng dẫn về nhà: Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập tiếp. _____________________________________ Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.Mục tiêu : - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT 1). - HS đặt được câu theo yêu cầu của BT 2, BT 3. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:HS làm bài tập 1, 2 trong tiết LTVC trước. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả - GV nhận xét Bài 2: - Cho HS đọc bài văn .Cả lớp lắng nghe và theo dõi. - Giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm việc trong nhóm đôi - từng nhóm trình bày ý kiến: Bạn nêu yêu cầu bạn đặt câu - GV nhận xét chính sữa những câu chưa đúng, chưa hay. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. _____________________________________ Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I.Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục củng cố kiến thức về cách viết đơn. - Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Rèn kỹ năng ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - GD bảo vệ môi trường: Qua đơn kiến nghị, HS thể hiện được suy nghĩ và trách nhiệm của mình để bảo vệ môi trường sống. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT in mẫu đơn. - Bảng lớp viết mẫu đơn. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS viết đơn: - GV: Nêu yêu cầu : Em hãy viết một lá đơn kiến nghị với lãnh đạo địa phương về tình trạng một số trẻ em hư “xin đểu” tại nghĩa trang đường 9 gây mất sự nghiêm trang ở một di tích cấp quốc gia. - HS đọc yêu cầu của BT. - GV giúp học sinh nắm rõ vấn đề ở địa phương. - GV trình bày mẫu đơn trên bảng; mời 1 – 2 HS đọc lại. - Cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn theo quy định. - HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra đối với khách thăm viếng) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn những tác động xấu đối với khách thăm viếng. - HS viết đơn vào phiếu bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc lá đơn. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. Về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. _____________________________________ SINH HOẠT ĐỘI I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua. - Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới. II.Lên lớp: 1.Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cá nhân: Hát, múa các bài hát về Đội. 2.§¸nh gi¸ ho¹t ®éng cña chi ®éi trong tuÇn võa qua: - Chi ®éi trëng lªn nhËn xÐt t×nh h×nh ho¹t ®éng cña chi ®éi m×nh. - C¸c thµnh viªn trong chi ®éi ph¸t biÓu ý kiÕn. - Gi¸o viªn nhËn xÐt chung: *¦u ®iÓm: + Thùc hiÖn nghiªm tóc nÒ nÕp tù qu¶n, ra vµo líp. + Trùc nhËt s¹ch sÏ, gi÷ vÖ sinh líp häc tèt. + Mét sè em häc tËp cã tiÕn bé, s«i næi trong giê häc. *Nhîc ®iÓm: + VÉn cßn t×nh tr¹ng lµm bµi tËp cha ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp: + T×nh tr¹ng ¨n quµ vÆt, vứt rác bừa bãi vÉn cßn phæ biÕn. 3.Ph¬ng híng ho¹t ®éng trong tuÇn tíi: - TiÕp tôc ph¸t huy mÆt tèt cña tuÇn qua. - TiÕp tôc phong trµo thu nhÆt giÊy vôn. - Häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp.Thi đua học tốt, giành nhiều điểm 10 chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. - Kiểm tra, bổ sung dụng cụ học tập cho đầy đủ. - Tiếp tục thu nộp đủ các khoản tiền. *****************************
Tài liệu đính kèm: