Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Thị trấn Bố Hạ

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Thị trấn Bố Hạ

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1

I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc :Đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương

 ngữ.

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật, với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

 2- Hiểu :

- Nội dung : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Thị trấn Bố Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
Người công dân số 1
I/ Mục tiêu : 1- Đọc :Đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương 
 ngữ.
Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật, với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
	 2- Hiểu :
Nội dung : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II/ Đồ dùng : Tranh từ SGK.
III/ Hoạt động dạy học :
ND
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Khởi động
Quan sát và lắng nghe
Cho HS. xem tranh và giới thiệu.
Luyện đọc
1HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí. 3 HS đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch
GV HD HS cách đọc.
Lần 1: Đọc tiếp nối 
Dành thời gian cho HS.
Sửa lỗi đọc( chú ý đọc những từ phiên âm: phắc - tuya, Sa - lu - sơ Lô - ba)
Lần 2 : Đọc tiếp nối 
Sửa lỗi đọc kết hợp giải nghĩa từ
Lần 3 : Đọc tiếp nối 
Rèn giọng đọc: yêu cầu HS đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, thay đổi linh hoạt. Phân biệt lời tác giả, nhân vật. Lời của 2 nhân vật.
HS đọc theo nhóm 2
GV phân nhóm 2
1 - 2 nhóm trình bày trước lớp
Lắng nghe HS đọc
GV đọc mẫu
Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1 : (Làm việc cá nhân)
Trình bày trước lớp
Nêu câu hỏi: SGK
Nghe trình bày
Câu hỏi 2 : ( thảo luận N2)
Nêu yêu cầu
Các nhóm báo cáo kết quả
Lắng nghe HS trình bày 
Nêu ND bài
GV. chốt lại: Như phần mục tiêu.
Đọc diễn cảm
HS đọc vở kịch theo cách phân vai
GV hỗ trợ HS.
Các nhóm thi đọc trước lớp
GV. đánh giá chung
Củng cố-dặn dò
HS. nêu ý chính của bài.
GV. HD. về nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––
Mĩ thuật
vẽ tranh đề tài: ngày tết, lễ hội và mùa xuân
I/ Mục tiêu: 
Biết vẽ tranh theo đề tài: Ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
Biết dựng khung hình và vẽ đúng theo thể loại.
GD. Lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Hoạt động dạy học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài
Lắng nghe
Giới thiệu ND tiết học
Hoạt động 2:
Quan sát mẫu
HS. Quan sát mẫu tranh vẽ theo đề tài.
HS nhận xét tranh mẫu
GV. Cho HS quan sát mẫu.
Hoạt động 3:
vẽ tranh
 HS thực hành vẽ tranh
Quan sát và HD HS vẽ
Chấm bài cho HS
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 Cả lớp hát bài hát một lần
Giao việc về nhà.
HD. chuẩn bị tiết sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tuần 19 Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2009
Toán:
Diện tích hình thang.
I/ Mục tiêu: Giúp HS.:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình thang để giải các bài tập liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học: Bộ học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
GV. dẫn dắt
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
 HS. Xác đinh trung điểm M của cạnh BC rồi cắt rời hình tam giác ABM và ghép lại như HD của GV.
GV. giao nhiệm vụ và HD HS thực hiện.
HS nhận xét về diện tích hình thang và DT hình tam giác ADK vừa tạo thành.
GV. dành thời gian cho HS.
Yêu cầu HS nêu cách tính hình tam giác ADK.
Hình thành qui tắc, công thức tính DT hình thang.
HS. nhận xét về MQH giữa các yếu tố của 2 hình.
Rút ra công thức tính DT hình thang.
Dành thời gian cho HS.
Hỗ trợ HS.
GV kết luận và ghi công thức lên bảng.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:HS. Vận dụng trực tiếp công thức tính.
GV. thống nhất kết quả
Bài 2:vận dụng công thức tính hình thang và hình thang vuông.
GV. thống nhất kết quả
Bài 3:HS giải vào vở.
GV. Chấm một số bài.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
Nêu công thức và qui tắc tính diện tích HTG.
GV. HD về nhà
––––––––––––––––––
Lịch sử
Chiến thắng lịch sử điện biên phủ
Giáo án sử dụng công nghệ.
–––––––––––––––––––
Đạo đức
em yêu quê hương em (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết:
Nhận biết được một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
2. Đồng tình hoặc không đồng tình với một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương. 
II/ Tài liệu và phương tiện:
Thẻ màu. 
III/ Hoạt động dạy học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1: 
Nêu những hiểu biết về quê hương
HS. nói những hiểu biết của mình về quê hương.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Nhận xét - đánh giá.
GV. Cho HS bày tỏ.
GV. hỗ trợ HS.
Dành thời gian.
GV. kết luận : 
Hoạt động 2:
Làm BT. 1.
- HS. làm việc cá nhân.
GV. giao nhiệm vụ.
- Trình bày ý kiến.
GV. hỗ trợ HS.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Dành thời gian.
- Nhận xét - đánh giá.
GV. kết luận.
Hoạt động 3:
Bày tỏ thái độ ( bài tập 2)
- Mỗi HS. giơ thẻ và giải thích lí do.
GV. kết luận.
Hoạt động 4: 
Tiếp nối
HS. nêu phần ghi nhớ.
GV. hỗ trợ.
––––––––––––––––––
Thứ ba ngày06 tháng 1năm 2009
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS.:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học : bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
 Lắng nghe
GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học.
 Chữa BTVN
KT. Phần học ở nhà của HS.
Hoạt động 2: luyện tập.
 Bài 1: HS. vận dụng trực tiếp công thức tính.
GV. kiểm tra và hỗ trợ và đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: HS. vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải toán. 
GV.hỗ trợ HS cách tính:
-Tìm độ dài đáy bé và chiều cao
-Tính DT của thửa ruộng.
-Tính số kg thóc thu hoạch. 
Bài 3: HS. quan sát hình két hợp sử dụng công thức tính DT.
GV. chữa bài và thống nhất kết quả.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Lắng nghe
HD. bài sau.
Kể chuyện
Chiếc đồng hồ
I/ Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV. và tranh minh hoạ trong SGK. Kể được từng đoạn và toàn bộ ND. Câu chuyện chiếc đồng hồ bằng kời kể của mình.
Hiểu ý nghĩa câu truyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; Do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quí.
Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, nhớ truyện.Theo dõi bạn kể truyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV.: Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK.
III/ Hoạt động dạy – học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
 Lắng nghe
GV. nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 2:
GV. kể chuyện.
- HS. nghe kể chuyện.
GV. kể lần 1: chậm rãi từ tốn
GV. kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh.
Viết lên bảng một số từ cần giải thích: tiếp quản, đồng hồ quả quýt 
Hoạt động 3:
HD. HS. kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
3 HS. đoc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập
GV. hỗ trợ HS.
 HS. Kể chuyện theo nhóm
GV. phân nhóm (3 em)- mỗi em kể theo 2 tranh. Kể toàn bộ câu truyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
HS. kể trước lớp từng đoạn theo tranh.
Dành thời gian cho HS.
HS. thi kể toàn bộ câu chuyện.
Dành thời gian cho HS.
Hoạt động 3: 
Củng cố – dặn dò
Lắng nghe
Nhận xét tiết học.
HD. học tiết sau.
––––––––––––––––––––––––––––––
khoa học
dung dịch
I/ Mục tiêu: Giúp HS. hiểu:
Thế nào là dung dịch.
Biết cách tạo ra một dung dịch.
Biết cách tách các chất trong dung dịch (trường hợp đơn giản).
II/ Đồ dùng dạy học:
 Đường, muối ăn, cốc, chén, thìa, nước nóng, đĩa con.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
* Hoạt động 1 Làm việc với phiếu học tập.
- HS. làm việc trên phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày trước lớp 
- Cùng chữa BT
GV. nêu yêu cầu.
GV. dành thời gian.
GV. nêu đáp án.
* Hoạt động 2: Thựchành
- HS. làm việc theo nhóm.
- Trình bày trước lớp.
Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
Đối với bài chọn câu trả lời đúng HS. chơi trò chơi ai nhanh ai đúng ?
GV. tổ chức và HD.
Chia lớp thành 4 nhóm.
GV. giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất công dụng của 3 loại vật liệu.
Đáp án: 2.1- c ; 2.2- a; 2.3- c; 2.4- a
*Hoạt động 3: Trò chơi “đoán chữ”
 HS. lần lượt đoán các ô chữ trong bảng
GV. tổ chức cho HS. chơi.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 Nêu ND. Chính của bài.
GV. HD. về nhà.
––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Câu ghép
I/ Mục tiêu: 
Hiểu thế nào là câu ghép.
Xác định được câu ghép trong đoạn văn, các định đúng các vế câu trong câu ghép.
Đặt câu ghép đúng theo yêu cầu.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn ND đoạn văn ở BT1.
III/ Hoạt động dạy học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Lắng nghe
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: phần nhận xét
Bài tập 1:- HS. đọc yêu cầu và nội dung của đoạn văn và BT1, 2, 3 phần nhận xét.
Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.
- Tìm chủ ngữ và VN của các câu trong đoạn văn.
Nêu cách xác định câu của mình.
GV. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.
Gọi HS trình bày.
- yêu cầu HS dùng dấu gạch chéo(/) để XĐ CN, VN
Chữa bài, nếu sai.
Bài tập 2: - HS. làm việc cá nhân.
HS trả lời.
Câu ghép do nhiều vế câu ghép lại
Mỗi vế câu ghép có cấu tạo giống như một câu đơn
Các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau.
GV. Yêu cầu HS nhận xét về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên
Thế nào là câu đơn?, thế nào là câu ghép?
 GV chốt lại: Đó là các đặc điểm cơ bản của câu ghép.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:HS. đọc yêu cầu của bài
Nêu yêu cầu
 - Đọc thầm và phát biểu miệng. 
Dành thời gian cho HS.
- HS. nhận xét, sửa chữa.
Yêu cầu HS nêu những căn cứ để XĐ câu ghép.
Bài tập 2: HS. Nối tiếp nhau trả lời 
H: Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở BT1 thành 1 câu đơn được không, vì sao?
 - Nhận xét, đánh giá
Nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
 HS. đọc phần ghi nhớ.
GV. tóm tắt ND. Bài
HD. bài sau
––––––––––––––––
Kĩ thuật
Nấu cơm
I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết:
Biết cách nấu cơm
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp GĐ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường và nồi nấu cơm điện. 
 Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch, rá chậu để vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài.
Lắng nghe
GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học.
*. Hoạt động 2 Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ.
HS trả lời các câu hỏi của GV
 ...  HS cách tạo dựng một đường kính hình tròn
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 1: HS. sử dụng com pa để vẽ hình tròn 
Dành thời gian cho HS.
HD. HS. thực hiện.
Bài 2: HS. sử dụng com pa để vẽ hình tròn
GV. HD.
Bài 3: HS. vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
GV. đi đến từng HS hỗ trợ.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Lắng nghe
HD. bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả( nghe- viết)
Nhà yêu nước nguyễn trung trực
I/ Mục tiêu: 
Nghe-Viết đúng chính tả bài nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chínho, ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Rèn chữ viết cho HS.
II/ Đồ dùng học tập:
Kẻ sẵn ND. BT. 2.
III/Hoạt động dạy – học:
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Lắng nghe
GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. nghe- viết.
 HS. nghe đọc và theo dõi trong SGK.
GV. đọc toàn bài chính tả.
 HS. trả lời.
GV. hỏi về ND. Bài viết
HS. đọc thầm bài viết
GV. lưu ý HS. cách viết các từ khó viết.
HS. viết bài.
GV. đọc cho HS. ghi bài.
HS. Soát bài theo cặp
GV. chấm bài
GV. nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3: Làm BT. Chính tả.
Bài 2:HS. đọc yêu cầu
GV. giao nhiệm vụ.
HS. làm việc cá nhân.
GV. dành thời gian
HS. lên điền vào các ô
Đọc lại bài điền
GV. chốt lại
Bài 3: HS. đọc yêu cầu 
Chọn phần a
2-3 HS. đọc mẩu chuyện vui và câu đố sau khi đã điền chữ hoàn chỉnh.
Tổ chức cho HS làm BT
Hoạt động 4: Tiếp nối
Lắng nghe
HD. bài sau
––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
I/ Mục tiêu: 
1. Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối)
2. Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép.
3. GD. Lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm viết ND. BT.1.ND BT2 phần LT
III/ Hoạt động dạy học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1: phần nhận xét
- Đọc nối tiếp nhau yêu cầu của BT1; 2
- Đọc lại câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép.
- Gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu
- Nêu được các cách nối các vế câu của câu ghép.(hai cách)
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
GV. dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép cho 4 HS. lên bảng mỗi em phân tích một câu.
Thống nhất lời giải đúng
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
HS. nêu được phần ghi nhớ như ở trong SGK
GVhỗ trợ
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1: Đọc thầm và tự làm
Nhiều HS. phát biểu ý kiến
GV. thống nhất kết quả.
Bài tập 2: HS. viết một đoạn văn.
HS. đọc đoạn văn của mình
Dán bài trên bảng lớp - nhận xét và sửa chữa
GV. hỗ trợ.
GV. nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 HS. hoàn chỉnh đoạn văn chưa xong ở lớp.
Giao việc về nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Địa lí
châu á
I/ Mục tiêu: Giúp HS.:
- Nêu được các châu lục và các đại dương.
Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á
Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
Đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu á.
- Nêu được tên một số cảnh thiên nhiên châu á và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu á.
II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu á.
	 Bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu).
III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
1. Châu lục và các đại dương trên thế giới. Châu á là một trong 6 châu lục của thế giới
Kể tên các châu lục trên thế giới mà em biết.
Tìm vị trí các châu lục trên quả địa cầu.
Ghi tên các châu lục lên bảng: Châu Mĩ, châu Âu, châu á, châu Phi. Châu Đại Dương, châu nam Cực.
Đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, ấn Độ Dương
Giao quả địa cầu cho các nhóm xác định vị trí
1. Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV. nêu yêu cầu.
 HS. quan sát và chỉ trên lược đồ tự nhiên châu á vị trí và giới hạn của châu á.
Yêu cầu HS chỉ theo đường bao quanh châu á, vừa chỉ, vừa nêu.
KL: Châu á nằm ở bán cầu bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương.
2. Diện tích và số dân châu á
HS. đọc thông tin và nêu
So sánh các châu lục với nhau.
GV. Treo bảng số liệu về DT và dân số để HS so sánh.
KL: Trong 6 châu lục thì châu á có diện tích lớn nhất.
3. Các khu vực của châu á và nét đặc trưng của mỗi khu vực
HS. đọc lược đồ và nêu:
Địa hình của châu á.
Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu á.
- Thi mô tả các cảnh đẹp của châu á
GV. Treo lược đồ yêu cầu HS nêu tên lược đồ và tìm ND thể hiện trên lược đồ.
Cho HS dựa vào các hình minh họa, mô tả vẻ đẹp một số cảnh thiên nhiên châu á.
4. Củng cố- dặn dò.
HS. nêu ND. Chính của bài
GV. tổng kết ND.
HD. học tiết sau.
––––––––––––––––––
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008
Thể dục
Tung và bắt bóng. Trò chơi “ bóng chuyền sáu ”
I/ Mục tiêu: 
Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục làm quen với trò chơi “ bóng chuyền sáu ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn.
Yêu thích môn học.
II/ địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường.
 Phương tiện: Mỗi em chuẩn bị một dây nhảy và đủ bóng để tập luyện.
III/ nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
thời gian
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
 Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
1/- 2/
Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
 Xoay khớp cổ tay, chân. Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
1/ - 2/
HS. xoay hai 2 lần
2. Phần cơ bản:
18/ - 22/
Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay
8/
- GV. nêu yêu cầu.
- HS. luyện tập theo từng tổ.
- GV. đi lại quan sát phát hiện sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ
Ôn nhảy dây theo kiểu chụm hai chân.
7/
Cách thực hiện TT như trên
B, Trò chơi vận động:
GV. nêu tên trò chơi
- Chơi trò chơi: “ Bóng chuyền sáu” 
 8/- 10/
Phổ biến cách chơi
Qui định luật chơi.
Cho HS. chơi 2 – 3 lần.
3. Phần kết thúc:
2/
Hệ thống bài
 HS. làm ĐT. thả lỏng.
Giao việc về nhà.
–––––––––––––––
Tập làm văn
Tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về cách viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng và không mở rộng.
 2. Thực hành viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo kiểu mở rộng và không mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	HS: bảng nhóm, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy – học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học.
Bài tập 1: HS. đọc to, cả lớp đọc thầm
HS.trao đổi và trả lời câu hỏi của GV.
Nêu nhận xét qua hai cách kết bài.
Kết luận về 2 cách kết bài trên.
GV. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và ND.
Nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.(Câu hỏi theo THBD: 37)
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc 2 kiểu kết bài.
Hoạt động 2: HD. HS. luyện tập.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
HS. Lần lượt chọn đề bài
GV. Nhắc HS. Viết 2 đoạn kết bài cho một đề văn đã chọn.
HS. Tự làm bài..
GV. hỗ trợ.
vài em ghi trên bảng nhóm dán trên bảng .
GV. dành thời gian.
Cả lớp cùng chữa, nhận xét.
Đánh giá nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
Lắng nghe
GV. nhận xét giờ học.
HD. học tiết sau.
––––––––––––––––
Ngoại ngữ
GV. chuyên dạy
Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2009
Toán
Chu vi hình tròn
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
+ Giúp HS nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn 
+ Biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
 II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
HS. tập vận dụng các công thức qua VD1 và VD2
GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học.
Giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như SGK
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1 và bài 2: HS. vận dụng trực tiếp công thức để tính
GV. hỗ trợ HS.
Bài 3: HS. vận dụng công thức để tính trong việc giải các bài toán thực tế.
GV. chú ý yêu cầu HS tưởng tượng về kích cỡ của bánh xe nêu trong bài toán.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
Lắng nghe
HD. bài sau.
–––––––––––––––––––
Khoa học
Sự biến đổi hoá học
I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết:
Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học 
Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học
II/ Đồ dùng dạy học:
 Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK.
 Giá đỡ, ống nghiệm(hoặc lon sữa bò) thìa có cán dài và nến. Một ít đường kính trắng, giấy nháp.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Lắng nghe
GV. dẫn dắt, vào bài.
Hoạt động 2: Thí nghiệm
- HS. làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm.(làm theo HD ở SGK)
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác đóng góp bổ sung ý kiến.
GV. nêu vấn đề.
GV. giao nhiệm vụ.
GV. kết luận: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Nhắc HS. không nên đến các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
* Hoạt động 3:
Chơi trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
HS. chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK
Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình.
Nêu được kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt
GV. Giao nhiệm vụ.
Tổ chức cho HS. chơiThống nhất kết quả của HS.
* Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK
HS. làm việc theo nhóm quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi trang 80, 81 SGK
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung
Nêu được kết luận.
GV. Giao nhiệm vụ.
Thống nhất kết quả của HS.
GV chốt lại: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 HS. tóm tắt lại KT. đã học. 
GV. dặn dò HS. về nhà.
–––––––––––––––––––
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm các mặt trong tuần
I/ mục tiêu: - HS. nhận biết được những ưu khuyết điểm trong tuần.
Biết sửa chữa những thiếu sót của mình.
GD. Lòng ham học.
II/ nội dung : Lớp trưởng duy trì buổi sinh hoạt:
+ các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần
+ Xếp loại thi đua của từng HS.
 Tuyên dương, phê bình
Tuyên dương một số HS. có tiến bộ.
Nhắc nhở một số HS. còn vi phạm khuyết điểm. 
 Phương hướng tuần 20.
 + GV. phát động thi đua tuần 20 .
+ Dặn dò chuẩn bị cho tuần sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc