Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Xuân Sơn

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Xuân Sơn

 Tiết 1 ĐẠO ĐỨC

EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)

I. Mục tiêu: HS biết :

- Yêu q/hương mình. Thể hiện tình yêu q/hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình .

- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ q/hương .

II. Chuẩn bị:

- HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN, các bài hát nói về q/hương

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Xuân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 19 Thø hai ngµy 15 th¸ng 1 n¨m 2007 
 Tiết 1 ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS biết : 
- Yêu q/hương mình. Thể hiện tình yêu q/hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình .
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ q/hương .
II. Chuẩn bị: 
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN, các bài hát nói về q/hương 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1’
10’
6’
8’
6’
1’
A. Bài cũ: 
-Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới
* Giới thiệu bài: “Em yêu q/hương “
HĐ1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em”
-Y/cầu hs đọc truyện “Cây đa làng em”
-Y/cầu hs thảo luận theo nhóm
*K/luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu q/hương của Hà .
HĐ2: Nêu những việc làm thể hiện tình yêu q/hương.
- Y/cầu hs làm bài tập 1.
Kết luận :
- Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu q/hương 
- GV y/cầu hs đọc lại ghi nhớ 
 HĐ 3: Liên hệ thực tế 
- Kể những việc đã làm thể hiện tình yêu q/hương em
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về q/hương mình ?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu q/hương ?
*GV K/luận và tuyên dương 
Hoạt động nối tiếp.
 - Y/cầu HS vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh về quê hương mình 
- Sưu tầm bài thơ, bài hát nói về tình yêu q/hương 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-2 hstrả lời
- HS khác nhận xét.
Hoạt động nhóm 
- 1 em đọc câu trtuyện một lần. 
- Hs thảo luận theo các câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trả lời .
 - Lớp nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động nhóm đôi
- HS thảo luận theo cặp để làm BT1
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
HS làm việc theo nhóm đôi
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
+ Một số hs giới thiệu trước lớp 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động nhóm 4.
- HS vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho q/hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về q/hương mình 
- Các nhóm kể tên bài hát, bài thơ, nói về tình yêu q/hương .
- Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
- Chuẩn bị bài sau. 
 Tiết 2 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê ), lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến,câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu n/dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên N.T.Thành dăy dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk. Ảnh chụp bến Nhà Rồng- nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy- học.
TG
GV
HS
3’
1’
12’
8’
10’
1’
A.Bài cũ: Kiểm tra vở HKII 
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Người công dân, tranh minh hoạ
 HĐ1: Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch: 
- GV viết bảng các từ: phắc- tuya, sa-xơ –lu Lô- ba,Phú Lãng Sa.
- GV k/hợp h/dẫn hs đọc hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. Phát hiện thêm những từ chưa hiểu 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Y/cầu hs đọc lại đoạn kịch 
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
GV nhận xét, kết luận.
HĐ3. Luyện đọc 
- Gọi 3hs đọc đoạn kịch theo cách phân vai: Anh Thành, anh Lê, Người dẫn chuyện.
- HDHS đọc diễn cảm đoạn: từ đầu đến Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
+ GV đọc mẫu đoạn kịch.
-GVnhận xét ,tuyên dương.
 - GV hỏi hs về ý nghĩa của đoạn trích.
C.Củng cố –dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS kiểm tra chéo 
-1 hs đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
 Lớp theo dõi.
-HS luyện đọc các từ khó.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch ( 2lượt):
- Đoạn1:Từ đầu... ..này làm gì?
- Đoạn2:Tiếp ... ở Sài Gòn này nữa.
- Đoạn 3: Còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 hs đọc lại trích đoạn kịch.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 
+...tìm việc làm ở Sài Gòn.
+... Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng...anh có khi nào nghĩ tới đồng bào không?
+Vì anh với tôi...chúng ta là công dân nước Việt.........
*Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công việc làm ăn của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước cứu dân.
- 3hs đọc
+ Từng tốp hs phân vai luyện đọc.
- HS nhận xét bạn đọc 
+ Một vài cặp hs thi đọc diễn cảm.
-HS nhận xét .
_ HS trả lời
- Chuẩn bị bài sau.
 TiÕt 3 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC 
I.Mục tiêu:
1. nghe- viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d /gi dễ viết lẫn 
II. Đồ dùng dạy – học.
Bút dạ và 2-3 tờ giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2-3.
III. Các hoạt động dạy - học .
TG
GV
HS
3’
1’
20’
10’
1’
A. Bài cũ: GV đọc vài từ có phụ âm đầu là r/ d / gi để hs nghe viết.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.* Giới thiệu bài: 
HĐ1: Viết bài.
- GV đọc bài viết 
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
-GV nhắc các em những tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết
- GV đọc lại bài chính tả cho hs rà soát lỗi.
- GV chấm chữa bài - Nhận xét.
HĐ2: Làm bài tập 
Bài 2: GV nêu y/cầu và nhắc hs ghi nhớ.+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi
 + Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- GV dán 4-5 tờ giấy to lên bảng, chia lớp thành 4 nhóm, phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức. HS điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. (Mỗi chữ cái điền đúng 1đ’). Nhóm nào điền xong trước và được nhiều điểm, nhóm ấy thắng cuộc.
Bài 3.GV lựa chọn bài tập 3a.
- GV dán 4 tờ giấy có ND bài 3a lên bảng chia lớp thành 4nhóm. Cách tổ chức như bài 2.
C.Củng cố –dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- HS nhận xét 
- Chú ý lắng nghe, đọc thầm lại bài chính tả.
+ N.T.Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của V.Nam 
- HS nghe viết bài vào vở 
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài ,trao đổi theo cặp.
- Các nhóm chơi theo hướng dẫn.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.
- 1hs nêu y/cầu bài tập.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- 2-3 hs đọc lại mẫu chuyện vui và câu đố sau khi đã điền chữ hoàn chỉnh.
Thứ tự cần điền:a) ra, giải, già, dành. 
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4 TOÁN 
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu: Giúp hs:
 - Hình thành công thức tính S hình thang.
 - Nhớ và vận dụng công thức tính S hình thang để giải các bài tập có liên quan 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong sgk.
HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông ,thươc kẻ ,kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
TG
HS
GV
3’
1’
14’
16’
1’
A.Bài cũ: 
- HS làm bài tập 4 của tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm 
B.Bài mới: * Giới thiệu bài .
 HĐ1:H/thành công thức tính S hình thang.
-GV nêu vấn đề: tính S hình thang ABCD đã cho.
- Y/cầu hs xác định trung điểm M. Rồi cắt rời hình tam giác ABM; Sau đó ghép lại như HD trong sgk để được hình tam giác ADK.
- Y/cầu hs nhận xét về S hình thang ABCD và S hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- Y/cầu hs nêu cách tính S hình tam giác ADK.
- GV kết luận và ghi công thức tính S hình thang lên bảng.
HĐ2: Thực hành.
-Bài1: (Vận dụng công thức để tính) 
- Cho hs tính S của từng hình thang rồi gọi hs nêu kết quả tìm được.
- GV nhận xét.
Bài2: (Vận dụng công thức để tính S h/thang và h/thang vuông) 
-Y/cầu hs tự làm phần a.
- GV nhận xét đánh giá bài làm của hs.
- Y/cầu hs nhắc lại khái niệm h/thang vuông để thấy được cách tính S h/thang vuông trước khi làm phần b)
 Bài 3: (Vận dụng công thức tính S h/thang để giải toán) 
- GV y/cầu hs nêu hướng giải (đã biết gì? phải tìm gì?) .Sau đó gv kết luận: trước hết phải tìm chiều cao của hình thang.
- Y/cầu hs tự giải bài toán, nêu lời giải 
- GV nhận xét, kết luận.
C.Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-1 hs lên bảng làm
- hs khác nhận xét.
- HS theo dõi trên hình vẽ 
- Trung điểm M của cạnh BC.
- HS thực hiện theo HD của GV.
- HS nhận xét về S hình thang ABCD và S hình tam giác ADK vừa tạo thành: S hình thang ABCD bằng S hình tam giác ADK.
- HS nêu( như sgk) .
- HS nhận xét về mối q/hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính S hình thang.
- HS nhắc lại công thức tính S hình thang.
- HS làm bài, nêu kết quả tìm được, và nêu cách làm .HS khác nhận xét.
- 1hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1-2 hs nhắc lại khái niệm h/thang vuông.
- HS làm tiếp phần b), nêu cách làm.
- HS nêu hướng giải toán.
- 1HS làm bài trên bảng. HS khác nhận xét. Bài giải
Chiều cao của hình thang là:
( 110+ 90,2 ) :  ... ối bằng từ có t/dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
	2.Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép),biết đặt câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy -học .
	- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một câu ghép trong BT1
	- 3-4 tờ giấy khổ to .
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
GV
HS
3’
1’
13’
17’
1’
A.Bài cũ.
- Y/C hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép 
- GV nhận xét .
B.Bài mới .*Giới thiệu bài.
HĐ1: Cách nối các vế câu ghép.
- Phần nhận xét .
Bài tâïp 1,2: 
- Gọi hs đọc y/c bài tập .
- GV dán giấy đã viết sẵn 4 vế câu ghép lên bảng, mời 4 hs lên bảng, mỗi em phân tích một câu.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
a.Đoạn này có hai câu ghép , mỗi câu gồm hai vế .
b.Câu này có hai vế:
c.Câu này có ba vế .
+ Từ kết quả phân tích trên cácem thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
- Y/C hs đọc ghi nhớ sgk.
HĐ 2 : Luyện tập .
Bài 1: - Cho hs đọc y/cầu của bài
- Y/cầu hs đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài .
+Đoạn a:
+Đoạn b:
+Đoạn c:
- GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c bài tập .
- Cho hs làm bài; trình bày kết quả.
- Gọi hs đọc đoạn văn đã hoàn thành 
- GV nhận xét, bổ sung.
C.Củng cố -dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs nhắc lại .
- HS khác nhận xét.
- HS tiếp nối nhau đọc y/c bài tập 1,2. Cả lớp theo dõi trong sgk.
- HS đọc lại các câu văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích hai vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ơ ûranh giới giữa các vế câu .
- 4 hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Câu 1:Súng kiếp.../thì...sáu mươi phát.
Câu 2: Quân ta ...,/...hai mươi viên 
+Cảnh tượng ...: / ...tôi đi học .
+Kia là...; / ...; / ...là sân phơi.
- Theo hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp.
-3 hs đọc nội dung ghi nhớ sgk.
-2 hs tiếp nối nhau đọc y/c của bài tập 
-Nhiều hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Có 1 câu ghép, với 4 vế câu : ...
+ Có một câu ghép với 3 vế câu : ...
+ Có 1 câu ghép có 3 vế câu :....
- HS đọc đề bài, nêu y/cầu 
- Hs làm bài, 3-4 hs viết vào giấy khổ to, .
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
-HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, góp ý.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
 Tiết 2 TOÁN	
CHU VI HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu.
	- Giúp hs nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II/ Các hoạt động dạy học
TG
 GV
 HS
3’
1’
12’
18’
1’
A.Bài cũ.- Một hs lên bảng làm bài 3 tiết trước 
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.
*Giới thiệu bài.
 HĐ1: G/thiệu c/thức tính chu vi hình tròn.
- GV giới thiệu: Trong đường tròn tâm O đường kính d. Gọi C là chu vi, ta có công thức tính chu vi hình tròn: 
C = d x 3,14
+ Y/cầu hs nêu cách tính chu vi theo bán kính 
- GV y/cầu hs vận dụng công thức làm ví dụ 1,2.
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1,2 Củng cố cách tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
- Gv nhận xét .
Bài 3:Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải các bài toán thực tế.
- GV nhận xét.
C.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs lên bảng làm
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát lắng nghe.
- HS nhắc lại công thức tính và nêu quy tắc.
 C = r x 2 x 3,14
(lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14)
- HS đọc ví dụ và làm vào vở nháp,2 hs lên bảng chữa.
Ví dụ 1: C = 6 x 3,14 =18,84(cm)
Ví dụ 2: C = 5x 2x 3,14= 31,4(cm)
- Hs khác nhận xét bài làm của bạn .
- HS đọc bài và làm bài vào vở, 2hs lên bảng làm.
Bài 1: a) C = 1,884(cm) b) C =7,85(cm) 
 c) C = 2,512(cm)
Bài 2: a) C = 17,27(cm) b) C = 40,82(cm) 
 c) C = 1,57 (cm)
- HS khác nhận xét, nêu cách làm.
- HS đọc bài và làm bài vào vở. 1hs lên bảng chữa.
Chu vi của bánh xe là
0,75 x 3,14 = 2,355(m)
Đáp số: 2,355(m)
- HS khác nhận xét và nêu cách làm.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3 KHOA HOC	 
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (TIẾT 1 )
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá họcvà sự biến đổi lí học.
II. Đồ dùnh dạy học:
- Hình trang 78 ,79 sgk.
III.Các hoạt động dạy học.
TG
GV
HS
3’
1’
15’
A. Bài cũ:-D/dịch là gì? Kể tên một số d/dịch mà em biết.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới. * Giới thiệu bài.
 HĐ1: Thí nghiệm.
-Cho hs làm việc theo nhóm(4 nhóm) làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo y/cầu ở trang 78 sgk sau đó ghi vào phiếu học tập.
- GV nhận xét, k/luận lời giải đúng
- 1hs trả lời
- hs khác nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo Y/C của gv.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác n/xét, bổ sung .
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Đốt một tờ giấy.
Tờ giấy bị cháy thành than.
Tờ giấy đã bị biến đổithành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu.
Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng.Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ cháy thành than.
- Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên.
Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác.
15’
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Thảo luận.
+ Quan sát các hình trang 79 sgk và thảo luận các câu hỏi trang 79sgk.
- GV nhận xét, k/luận lời giải đúng:
Nội dung từng hình
Hình1
Cho vôi sống vào nước
Hình 2
Xé giấy thành những mãnh vụn
Hình 3
Xi măng trộn cát
Hình 4
Xi măng trộn cát và nước
Hình 5
Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ 
Hình 6
Thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi được đổi thành các chai, lọ, để nguội trở thành thuỷ tinh ở thể rắn.
- Gọi là sự biến đổi hoá học.
- Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
B/đổi
Giải thích
Hoá học
Vôi sống khi thả vào nước không giữ lại được t/chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt
Lí học
Giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác
Lí học
Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và tính chất của xi măngvẫn giữ nguyên, không đổi.
Hoá học
...sẽ tạo thành một hợp chất mới được gọi là vữa xi măng. Tính chất của vữa xi hoàn toàn khác với tính chất của 3 chất tạo thành nó là cát ,xi măng và nước.
Hoá học 
Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác hẵn tính chất của đinh mới.
Kí học
Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thuỷ tinh vẫn không thay đổi.
1’
C.Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau (tiếp)
 Tiết 4 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
I Mục tiêu: 
	1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn bài.
	2.Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết về hai kiểu kết bài 
	- Bút dạ giấy khổ to .
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
GV
HS
3’
1’
13’
17’
1’
A.Bài cũ.
- Cho hs đọc các đoạn ở bài (BT2, tiết TLV trước)đã được viết lại.
 - GV nhận xét.
B.Bài mới.*Giới thiệu bài.
HĐ1:Củng cố k/thức về dựng đoạn kết bài.
- Y/C hs nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài .
- GV treo bảng phụ có hai kiểu kết bài viết sẵn.
Bài 1:Gọi hs đọc y/cầu .
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs trình bày .
+ Đoạn kết bài a:
+ Đoạn kết bài b:
- GV n/xét, lưu ý hs: Kết bài hoặc mở bài có thể chỉ bằng 1 câu. Do đó, vẫn có thể gọi kết bài a là đoạn kết bài.
HĐ2: Luyện tập dựng đoạn kết bài Bài 2:
- GV giúp hs hiểu y/c của bài .
- Cho hs làm bài .
- Gọi hs đọc bài ở vở của các em, nhận xét ,góp ý.
- GV cùng phân tích nhận xét đoạn viết
C.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Y/C hs viết đoạn kết bài chưa đạt, về nhà hoàn chỉnh lại các đoạn viết.
- 2 hs lần lượt đọc
- HS khác nhận xét.
- 1-2 hs lần lượt nêu .
- 1hs đọc lại hai kiểu kết bài trên bảng phụ.
- 1 hs đọc y/cầu nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn suy nghĩ, trả lời câu hỏi, hs khác nhận xét:
+Kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+ Kết bài theo kiểu mở rộng: Sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân với XH.
- HS đọc y/c của bài tập và đọc lại 4 đề văn ở BT2 tiết luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài),T 12.
- 5-7 hs nói tên đề bài các em chọn.
-HS làm bài vào vở, 2-3 hs làm vào giấy khổ to.
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng, cả lớp nhận xét.
- HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày k/quả. Cả lớp cùng phân tích nhận xét đoạn viết.
- 2hs nhắc lại kiến thứcvề hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- Chuẩn bị bài sau.
**************************************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 19 A Hung.doc