Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Nguyễn Xuân Thoại

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Nguyễn Xuân Thoại

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

 Giúp HS củng cố về :

- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số .

- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.

- Có ý thức làm bài cẩn thận , trình bày sạch đẹp .

II.CHUẨN BỊ :

 - GV : Nội dung ôn tập.

 - HS : Ôn lại nội dung đã học.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 2 - Nguyễn Xuân Thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tốn
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về : 
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số . 
- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
- Có ý thức làm bài cẩn thận , trình bày sạch đẹp . 
II.CHUẨN BỊ :
 - GV : Nội dung ôn tập.
 - HS : Ôn lại nội dung đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Ổn định 
2.Kiểm tra : Phân số thập phân 
- Yêu cầu HS thực hiện : 
HS1 : Khoanh tròn vào chữ cái những phân số thập phân 
HS2 : Sửa phần c, d bài 4 / 8
- Sửa bài , ghi điểm cho HS . 
3.Bài mới : 
 HĐ1 : Thực hành 
- Yêu cầu HS lần lượt đọc và nêu yêu cầu của mỗi bài tập
- HS lần lượt làm bài nối tiếp ( vở , trên bảng ) từng bài : 
Bài 1/9 : Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.( GV vẽ trên bảng – HS lên viết )
 0 1
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100
H- Muốn tìm phân số bằng phân số đã cho ta làm thế nào?
Bài 4: Điền dấu , = 
H- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Bài5: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề giải:
H- Bài toán cho biết gì?
H- Bài toán hỏi gì?
H- Muốn biết lớp có bao nhiêu học sinh giỏi toán bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt ta làm thế nào?
Giải:
Số học sinh giỏi toán là:
 30 x3 : 10 = 9 ( Học sinh)
Số học sinh giỏi tiếng Việt là:
x 2 : 10 = 6 ( Học sinh)
 Đáp số: 6 học sinh; 9 học sinh
HĐ2 : Hướng dẫn HS sửa bài : 
- Yêu cầu HS đổi vở chéo nhau .
- Thực hiện sửa bài : Theo dõi nhận xét của bạn , ý kiến đánh giá của GV , thực hiện chấm : Đ/S ( GV củng cố kiến thức sau mỗi bài )
- GV chấm điểm và có thể cho vài HS trao đổi cách thức làm bài nhanh, chính xác, đặc biệt bài 4.
4 . Củng cố – dặn dò : 
- Tổng kết , nhấn mạnh phần HS sai sót . 
- Xem lại bài 4 phần cuối trang 7. Chuẩn bị bài :”phép cộng , phép trừ hai phân số ”.
- Trật tự 
- Cả lớp theo dõi sửa bài 
- Đọc đề và nêu yêu cầu mỗi bài .
- Lần lượt làm từng bài vào vở , trên bài 
HS trả lời.
- 2 Học sinh đọc đề tìm hiểu đề. Lớp đọc thầm và nêu cách giải.
- Từng cặp thực hiện đổi vở, theo dõi sửa bài theo hướng dẫn của GV .
- Tiếp thu , sửa chữa
- Ghi bài , chuyển tiết . 
================================
Tiết 3: Tập Đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp HS biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
Tự hào về truyền thống dân tộc.
II . CHUẨN BỊ : 
- GV : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
 Bảng phụ viết sẵn một đọan của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS : Đọc bài và xem nội dung bài.
III . CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp 
2. Kiểm tra : “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
HS1 : Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?
HS2 : Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
HS3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. 
HĐ 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài văn, sau đó đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau :
 * Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ / 11 / số trạng nguyên / 0 /
 * Triều đại / Trần / Số khoa thi / 14 / Số tiến sĩ / 51 / số trạng nguyên / 9 /
 * Tổng cộng / Số khoa thi / 185 / Số tiến sĩ / 2896 / số trạng nguyên /46/.
- Cho HS quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đọan bài văn (2 – 3 lượt)
* Bài văn chia thành 3 đọan như sau :
 + Đoạn 1 : Từ đầu ® lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
 + Đoạn 2 : Bảng thống kê (yêu cầu HS đọc số liệu thống kê của 1 hoặc 2 triều đại).
Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Giúp HS sửa lỗi sai khi đọc, ngắt nghỉ hơi khi đọc chưa đúng.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa các từ khó trong bài : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- Tổ chức HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 – 2 em đọc toàn bài .
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, yêu cầu trao đổi thảo luận nhóm:
1) Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
2) Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau :
 + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ?
 + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ?
3) Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
- Đại diện theo nhóm trình bày trước lớp, GV bổ sung ý kiến của HS, chốt ý :
1) Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
2) (Đọc thầm bảng phân tích số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân theo yêu cầu đã nêu )
 + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : Triều Lê – 104 khoa thi.
 + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất : Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
3) Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn. GV kết hợp uốn nắn để HS có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản.
- Yêu cầu 2 em đọc 1 đọan tiêu biểu trong bài , nhắc nhở và giúp đỡ HS cách đọc ngắt nghỉ hơi giữa các từ, cụm từ đối với đọan có bảng thống kê.
4 . Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để đọc đúng bảng thống kê.
Hoạt động cá nhân 
Lắng nghe GV nhận xét.
1 em nhắc lại đề bài.
Lớp chú ý lắng nghe, chú ý cách đọc bảng thống kê của GV
Quan sát trên tranh
2 – 3 em lần lượt nối tiếp nhau đọc từng đọan của bài văn. Lớp chú ý lắng nghe.
Cá nhân tự sửa sai những lỗi mắc phải khi đọc.
1 – 2 em giải nghĩa các từ bên
( đọc ở phần sau của bài văn.)
Từng cặp 2 em luyện đọc.
2 em đọc lại toàn bài.
Từng HS đọc thầm, chia nhóm 6 em thảo luận, cử thư ký ghi kết quả.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
 2 – 3 em nhắc lại.
3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn.
2 em xung phong đọc một đoạn tiêu biểu trong bài văn.
Lớp chú ý lắng nghe.
Tiếp thu lời dặn, thực hiện.
Ghi bài; thực hiện chuyển tiếp.
=================================
Tiết 4: Khoa Học
NAM HAY NỮ ( Tiết 2)
I . MỤC TIÊU : 
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
- Giáo dục học sinh biết tôn trọng mọi người không phân biệt nam và nữ.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận.
 - HS: xem bài trước. Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và nữ trong xã hội.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Ổn định.
2-Bài cũ: Nam hay nữ ( tiết 1 )
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
HS1 : Nêu một số đặc điểm khác biệt của nam và nữ?
- Nhận xét , ghi điểm 
 3-Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ3 : Một sôù quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau.
H- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý tại sao bạn không đồng ý?
 a- Công việc nội trợ là của cả nam và nữ.
 b- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
 c- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
=>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và nữ đều có trách nhiệm tham gia. Và có thể thực hiện được không phân biệt nam hay nữ.
HĐ4: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên nêu câu hỏi học sinh nêu ý kiến của mình.
H- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không?
- Học sinh có thể nêu con trai đi học về được chơi, con gái đi học về thì trông em và giúp bố mẹ nấu cơm..)
H- Trong lớp mình có phân biệt đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ không? Như vậy có hợp lý không?
H-Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
=>GV kết luận ở nhà cũng như ở trường, lớp chúng ta không nên phân biệt giữa nam và nữ vì nam hoặc nữ đều là con người như nhau và có trách nhiệm nghĩa vụ công dân như nhau vì vậy chúng ta cần cư xử bình đẳng.
HĐ5: Thi hùng biện nói về quyền và nghĩa vụ của nam và nữ.
- GV cho học sinh thi theo dãy: học sinh nam nói về quyền và nghĩa vụ của nam và nữ nói về nữ. 
- Học sinh thảo luận trong 5 phút sau đó mỗi dãy cử 1 nam 1 nữ lên thi.
- Tổ chức HS trình bày kết qủa thảo luận 
4 . Củng cố – dặn dò : 
- Chúng ta có nên phân biệt cư xử giữa nam và nữ không? Vì sao?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Trật tự 
1 em nhắc lại đầu bài 
- Học sinh trả lời nhóm đôi trả lời các câu hỏi .
- Đại die ...  chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
- 	Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Đọc ghi nhớ 
- Học sinh nêu 
- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của học sinh. 
- Hoạt động nhóm bốn 
Phương pháp: Thảo luận 
- Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm. 
- Thảo luận ® đại diện trình bày trước lớp. 
- Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. 
- Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét. 
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Kể chuyện, t.luận 
- Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. 
- Học sinh kể 
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. 
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. 
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. 
® Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
Phương pháp: Thuyết trình 
- Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. 
- Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
- Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. 
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt . 
5. Tổng kết – dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình” 
- Nhận xét tiết học 
========================
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I.Mục đích, yêu cầu :
- Qua bài học học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê.
- Biết thống kê đơn giản theo yêu cầu bài tập và biết trình bày kết quả thống kê đó theo biểu bảng.
- Giáo dục học sinh cẩn thận, chính xác khi lập bảng thống kê.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập, 
- Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
1.Ổn định lớp :
2. Bài cũ: Kiểm tra những em chưa hoàn thành đoạn văn hôm trước.
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập báo cáo thống kê.
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
H- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn .
- Đọc thầm bài nghìn năm văn hiến và nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
H- Số khoa thi tiến sĩ nước ta từ năm 1075 đến 1919? ( 185 khoa gần 3000 tiến sĩ)
H- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên từng triều đại? ( Học sinh nêu bảng thống kê sách giáo khoa)
H- Số bia tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? ( 82 tấm bia khắc tên 1306 vị tiến sĩ )
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. GV nhận xét sửa sai.
- Giáo viên treo bảng thống kê lên bảng yêu cầu học sinh đọc theo hàng ngang, dọc của bảng thống kê.
* Làm việc cá nhân. Trả lời các câu hỏi.
H- Các số liệu thống kê được trình bày dưới hình thức nào? (Biểu bảng và nêu số liệu cụ thể)
H- Trình bày như vậy có tác dụng gì? ( Khi có nhiều số liệu có tính liệt kê phức tạp hoặc khi cần so sánh.)
H- Trình bày như vậy có tác dụng gì? ( Ngắn gọn giúp người đọc nắm bắt thông tin và số liệu so sánh thuận lợi.)
H- Trong bài có mấy cách trình bày số liệu thống kê? (Có hai cách: nêu số liệu và lập biểu bảng.)
H- Các số liệu thống kê trong bài có tác dụng gì?( Giúp người đọc dễ nắm bắt và có tính thuyết phục cao, chứng minh dân tộc ta có truyền thống văn hiến lâu đời.)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
H- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu bài tập theo nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong 10 phút.
- GV yêu cầu học sinh nêu số liệu học sinh trong lớp.
H- Hoàn thành số liệu vào bảng thống kê sau?
Tổ
Số HS
HS nam
HS nữ
HS giỏi, tiên tiến
Tổ 1
8
3
5
6
Tổ 2
8
5
3
7
Tổ3
8
4
4
5
Tổ 4
9
6
3
6
Tổng số HS trong lớp
 33
18
15
24
- Yêu cầu đại diện từng nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhận xét bổ sung tuyên dương những nhóm thực hiện tốt.
=> GV khi trình bày biểu bảng chú ý số liệu hàng ngang phải trùng với hàng dọc.
4-Củng cố: H :Số liệu và bảng thống kê có tác dụng gì?
5-Dặn dò: Về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn sau.
Hát .
- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hs trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc bài và thảo luận hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh trả lời, lớp bổ sung.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh trả lời.
-2-3 học sinh nêu.
-Học sinh sinh hoạt nhóm điền số liệu vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Trả lời.
============================
Tiết 4: Mĩ thuật
Tiết 5: Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I. Mục đích, yêu cầu :	
- Sau bài học học sinh nêu được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nước của ông ta.
- Giáo dục học sinh có lòng yêu nước biết ơn những người có công xây dựng bảo vệ đất nước.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : Phiếu học tập . Tranh chân dung Nguyễn Trường Tộ
- Học sinh : Xem nội dung bài, tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
III.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài cũ : Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định.
	H- Hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? ( Thanh Công)
	H- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?( Chí Công)
 3.Bài mới :Giới thiệu bài :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
GV yêu cầu học sinh sinh hoạt nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu học sinh đưa ra thông tin và tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình đã sưu tầm. Mỗi nhóm mỗi câu hỏi trả lời.
Nhóm1:Nguyễn Trường Tô sinh năm nào? Mất năm nào?
Nhóm 2: Quê quán của ông?
Nhóm 3: Trong cuộc đời ông đã đi đâu và tìm hiểu những gì?
Nhóm 4: Oâng đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
 =>Kết luận : Nguyễn Trường Tộ sinh 1830 mất 1871.Ôâng xuất thân trong một gia đình công giáo ở làng Bùi Chu huyện Hưng Nguyên Tỉnh Nghệ An. Từ nhỏ ông học gỏi được người dân trong làng gọi là trạng Tộ. Năm 1860 ông được sang Pháp ông tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh thông tin về Nguyễn Trường Tộ.
- Thảo luận nhóm trr lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tình hình đất nước ta trước sự xâm lăng của thực dân Pháp.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
H- Theo em , tại sao thực dân Pháp dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy đất nước ta lúc đó như thế nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
=>Kết luận : - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp. Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. Đất nước không đủ sức tự lập, tự cường.
Hoạt động 3: Những đề nghị cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
Yêu cầu học sinh đọc sách trả lời câu hỏi.
H-Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để cách tân đất nước?
(-Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. Xây dựng quân đội hùng mạnh. Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng)
H- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những thái độ của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? (Triều đình không cần thực hiện đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.)
H-Việc vua nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?
( họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì ngoài quốc gia. VD: không tin đèn treo ngược, không có dầu mà vẫn sáng, xe đạp đi hai bánh mà không đổ là chuyện bịa)
=>GV chốt: Mong muốn được cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ nhưng không được vua Tự Đức và triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó đã góp phần đưa đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân pháp.)
 4.Củng cố – dặn dò:
 H- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
Yêu cầu hs đọc bài học . 
Nhận xét giờ học 
-Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi.
-Nhắc lại kết luận.
-Học sinh đọc sách trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung nhận xét.
-Nêu ý kiến cá nhân.
-Nhắc lại kết luận.
Trả lời câu hỏi.
Ghi bài, chuyển tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docT2.doc