THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ( T. 15)
Theo Đại Việt Sử Kí Toàn thư
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước
- Giáo dục HS kính trọng những người có công với đất nước .
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ
- HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
Tuần 20 Ngày soạn : 10-01-2010 Ngày giảng T2: 11-01-2010 Tập đọc Thái sư Trần Thủ Độ( T. 15) Theo Đại Việt Sử Kí Toàn thư I. Mục tiêu, yêu cầu - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.... Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước - Giáo dục HS kính trọng những người có công với đất nước . II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Bảng phụ HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch ( Phần 2). H: Anh Lê, anh thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào? H: Người công dân số 1 là ai? Tại sao gọi như vậy? - GV nhận xét, cho điểm Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai: anh thành, anh Lê, anh Mai và người dẫn chuyện. - Nhóm 1 đọc + trả lời câu hỏi • Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu,.... • Anh Thành không cam chịu, rất tin tưởng con đường mình đã chọn. - Người công dân số 1 là Nguyễn Tất Thành là Bác Hồ. Gọi như vậy vì ý thức là công dân của nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm trong Người.... 2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài . Người có công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Nguyên xâm lược nước ta chính là một tấm gương giữ nguyên phép nước. Người đó là ai? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó - HS lắng nghe HĐ1: GV đọc diễn cảm bài văn • ở đoạn 1 cần đọc câu giới thiệu về Trần Thủ Độ với giọng chậm rãi, rõ ràng đọc với giọng nghiêm, lạnh lùng câu nói của Trần Thủ Độ “ Ngươi có phu nhân xin......phải chặt một ngón chân để phân biệt”. • Đoạn 2: đọc giọng ôn tồn, điềm đạm. • Đoạn 3: Lời vua: đọc với giọng chân thành, tin cậy. Lời viên quan tâu với vua: đọc với giọng tha thiết. Lời Trần Thủ Độ: trầm ngâm, thành thật. HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn • Đoạn 1: từ đấu đến “...ông mới tha cho.” • Đoạn 2: tiếp theo đến “...thưởng cho.” • Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền,... - Yêu cầu HS đọc nt lần 2. - HD đọc câu khó . HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm (chia nhóm 4 để HS đọc phân vai. Nếu đọc đoạn nối tiếp thì chia nhóm 3 để mỗi em được đọc một đoạn.) - GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen HS đọc tốt - HS lắng nghe. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp đoạn đọc. - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. - HS nối tiếp đọc nt lần 2. * Tôi là vợ Thái Sư mà bị kẻ khác khinh nhờn .( giọng khóc) - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc. - 1 HS đọc chú giải. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét. c. Tìm hiểu bài . • Đoạn 1 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm. H: Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? H: Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì? GV chốt lại: Cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. • Đoạn 2 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2 H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? GV chốt lại ý đoạn 2: Cách phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ. • Đoạn 3 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 3 H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? • Đọc lại cả bài một lượt H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - 1HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm theo. - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. - HS trả lời - Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo - Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. “ Quả có chuyện như vậy...” - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. * ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi Thái Sư Trần Thủ Độ . Ông là một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước . d. Luyện đọc diễn cảm. HĐ1: GV hướng dẫn (Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên) - GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc. - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ( nhóm 4). - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò(3p) H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Em học tập điều gì về Thái Sư Trần Thủ Độ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe - 2 - 3 HS nhắc lại ==================================== Toán . Tiết 96 : luyện tập A.mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn. Tính đường kính của đường tròn khi biế chu vi của đường tròn đó. - Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Đồ dùng : - Com pa, bảng phụ . - HTTC : cá nhân, nhóm, lớp . C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu . I. Kiểm tra bài cũ(5p) * Bài 3(VBT- 11) Bánh xe của của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó . - Bài cho biết gì ? Yc làm gì ? - HS nêu tóm tắt bài toán . Tóm tắt : Đường kính : 1,2m Chu vi : m? - 1HS lên bảng làm. Bài giải Chu vi của bánh xe là : 1,2 x 3,14 = 3,768(m) - GV nhân xét, ghi điểm. II. Bài mới (30p) Đáp số : 3,768 m Hoạt động :Thực hành-luyện tập Bài 1: nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài: + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn + GV nhận xét xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài. -Hỏi:Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính ta làm như thế nào ? -Cần lưu ý điều gì đối với trường hợp r là một hỗn số ? - Chốt bài :Khi làm BT1 ,cần chú ý vận dụng chính xác công thức ,làm tính cẩn thận và không quên ghi rõ đơn vị sau kết quả . Bài 2:cá nhân. - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó. - Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn - GV xác nhận cách làm - Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào? -GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở công thức suy ra - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên làm bảng (HS yếu làm ý (a);HS trung bình làm ý (b) ) -Chữa bài: + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn .HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở . + GV nhận xét chung ,chữa bài. -Hỏi:Khi biết chu vi của hình tròn ,có thể tìm được đường kính (bán kính )bằng cách nào? - Chốt bài:Khi làm BT dạng này ,cần chú ý yêu cầu của bài (tìm bán kính / đường kính để từ đó áp dụng công thức tính . Bài 3:nhóm bàn . - Hỏi : Bài toán cho biết gì ? - Hỏi: Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS dsuy nghĩ và tự làm ý (a),thảo luận để làm ý (b) - Phần (b) GV có thể gợi ý (nếu cần) -Hỏi : Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào ? -Hỏi: Vậy người đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên đường được 10 vòng ?100 vòng ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở -Chữa bài : -Gọi 2 HS đọc bài giải ;yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở - Hỏi : Yêu cầu nếu cách nhân nhẩm với 10 ,với 100.Tính được kết quả (b) như thế nào cho nhanh ? -Liên hệ thực tiễn :Đồng hồ xe máy ,ôtô làm việc cũng dựa vào cơ chế này .Khi bánh xe máy hoặc ôtô lăn với một số vòng nhất định sẽ tương ứng với đoạn đường đi là :1km .Khi đó đồng hồ đo quãng đường sẽ nhích thêm một số .nhìn vào đồng hồ này ta có thể biết được số ki-lô-mét đường mà ôtô (xe máy )đã đi được . Bài 4 (Trên chuẩn) -Hỏi : Bài toán hỏi gì? -Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào? - Yêu cầu HS chọn bài và khoanh vào đáp án đúng ở SGK hoặc ghi vào vở đáp án được chọn - Chữa bài : Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm của mình .Cả lớp nhận xét,ghi đáp số vào vở -Hỏi: Có ai ra kết quả khác ? -Hỏi: Tại sao lại chọn đáp án D ? -GV giải thích chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó - Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính đường kính hình tròn và bán kính khi biết chu vi . Bài 1: -Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r - 3 HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài Đáp số: a) 56,52m( trên chuẩn) b) 27,632dm c) 15,7cm -Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14 - Cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính bình thường -HS lắng nghe Bài 2 : - HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính (hoặc bán kính) - C = d x 3,14 Suy ra: d = C : 3,14 C = r x 2 x 3,14 Suy ra : r = C : (2 x 3,14) - Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên - HS thực hiện yêu cầu . Bài giải a) Đường kính của hình tròn đó là : d = 15,7 : 3,14 =5m Đáp số: 5m b) Bán kính của hình tròn đó là : r = C : (2 x 3,14) = 18,84 : 6,28 = 3dm Đáp số: 3dm -HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Ghi đáp số vào vở -Lấy chu vi chia cho 3,14 (hoặc lấy chu vi chia cho 6,28 = 2 x 3,14) Bài 3: phần b trên chuẩn - Đường kính của bánh xe là 0,65m a) Tính chu vi của bánh xe b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đường 10 vòng ,100 vòng ? -HS làm bài -Được một quảng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe -Gấp chu vi lên 10 lần hoặc lên 100 lần Bài giải Chu vi của bánh xe là : 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Số mét mà người đi xe đạp đó sẽ đi được: +Khi báng xe lăn 10 vòng là : 2,041 x 10 =20,41(m) +Khi báng xe lăn 100 vòng là : 2,041 x 100 =204,1(m) Đáp số: 2,041(m) 20,41(m) 204,1(m) - HS làm bài vào vở -HS chữa bài -Nhân nhẩm,ti hs được kết quả (b) bằng cách dùng kết quả ở câu (a) rồi rời dấu phẩy đi một (hoặc hai chữ số )về bên phải . Bài 4 : -Tính chu vi hình H - Lấy nửa chu vi hình tròn công với đường kính hình tròn - Đáp án D - HS chữa bài - Nửa chi vi là : (6 x 3,14) :2 =9,42cm Chu vi hình tròn H là : 9,42 + 6 = 15,42 (cm) Hướng dẫnthực hiện : Trong tiết này chủ yếu rèn kĩ năng vận dụng công thức tính chu vi hìng tròn ... iết điều gì? + Hỏi: có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ? +Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn học + Hỏi:100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu bạn . - Hỏi:Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi ta áp dụng dạng toán nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm,HS dưới lớp làm ra nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét chữa bài -Hỏi:Nhìn vào biểu đồ ,hãy so sánh về tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao -Hỏi:Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm như thế nào ? -Hỏi:biểu đồ hình quạt có tác dụng gì ? -GV xác nhận ,yêu cầu HS nhắc lại - Biểu đồ dạng tranh - Biểu đồ dạng cột - Biểu diễn trực quan giá trị của một số đại lượng và sự so sánh giá trị của các số đại lượng. -Tên biểu đồ ,cho biết biểu đồ biểu thị cái gì? - Phần nội dung biểu diễn gồm các đoói tượng (đại lượng)được biểu diễn (hàng ngang)và các giá trị biểu diễn (cột cao hoặc thấp ) - HS nghe và ghi tên bài vào vở - HS lắng nghe - HS quan sát hình vẽ - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng . - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học - Được chia ra làm 3 loại :truyện thiếu nhi ,sách giáo khoa và các loại sách khác - Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%. - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện. - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất ,chiếm ẵ số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác ,chiếm ẳ số sách có trong thư viện - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi - HS quan sát - Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C - 4 môn : Cầu lông ,bơi lội, cờ vua, nhảy dây. - Theo biểu đồ ta biết :Số bạn tham gia môn cầu lông chiếm 50% ,bơi lội chiêm 12,5%,cờ vua chiếm 12,5%,nhảy dây chiếm 50%. - 32 bạn - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số ) -HS làm bài Bài giải Số HS tham gia môn học bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4(HS) Đáp số: 4(HS) -Nhận xét : +Tỉ số phần trăm HS tham gia môn nhảy dây là nhiều nhất ,chiếm 50% số người tham gia +Tỉ số phần trăm HS tham gia môn cầu lông nhiều thứ hai và chiếm 25% số bạn tham gia ,bằng 50% số người tham gia môn nhảy dây. + Tỉ số phần trăm số bạn tham gia môn bơi lội và cờ vua băng nhau ,chiếm 12,5% số ban tham gia ,bằng 50% số bạn tham gia cầu lông ,bằng 25% số bạn tham gia nhảy dây -Ta tính như sau: a x b :100 - Biểu diễn các tỉ số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó so với toàn thể s -HS thực hiện yêu cầu Hoạt động 2:Thực hành đọc, phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt Bài 1(cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS chưa tính toán ,quan sát biểu đồ dự đoán xem số HS thích màu gì nhiều nhất ,thích màu gì ít nhất -Yêu cầu HS quan sát biểu đò và tự làm vào vở - Chữa bài: +Gọi 4 HS lần lượt đọc bài của mình + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn . + Yêu cầu HS đổi vở để KT bài của nhau +HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở . + GV nhận xét,chữa bài. -Hỏi:So sánh với kết quả dự đoán có nhận xét gì? - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tìm số phần trăm của một số Bài 2: trên chuẩn - Gọi một HS đọc đề bài.Tự quan sát trả lời vào vở - GV gắn bảng phụ lên bảng( vẽ hình như BT 2 SGK( trang 102) - Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã học được từ biểu đồ hình quạt - Gợi ý khai thác biểu đồ : - Yêu cầu HS trong lớp tự đặt câu hỏi cho bạn dựa theo biểu đồ (GV là người điều khiển và khuyến khích HS dặt câu hỏi ) Nếu HS không hỏi ,GV cé thể nêu tiếp : - Hỏi :Có mấy loại học lực được biểu diễn trên biểu đồ ? - Hỏi :Mỗi loại học lực tương ứng với phần nào trên biểu đồ ? - Hỏi :Có nhận xét gì về tỉ số phần trăm của số HS loại khá ,giỏi,trung bình so với số HS cả lớp ? - Hỏi :Số HS khá nhiều hơn số HS giỏi bằng bao nhiêu phầm trăm ? Số HS khá nhiều hơn số HS trung bình bằng bao nhiêu phầm trăm ? - Hỏi :Biểu đồ hình quạt trong bài này có gì khác với những dạng biểu đồ đã học ở các bài trước? - GV xác nhận yêu cầu HS nhắc lại Bài 1: -HS đọc -Dự đoán số HS thích màu xanh nhiều nhất , màu tím ít nhất -HS làm bài Bài giải a)Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 :100 = 48(HS) b)Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 :100 = 30(HS) c)Số HS thích màu trắng là : 120 x 20 :100 = 24(HS) d) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 :100 = 18(HS) - HS Chữa bài: - Từ biểu đồ hình quạt về tỉ số phần trăm có thể biết được tương quan số lượng của các đại lượng. - Hs nhắc lại Bài 2: - HS quan sát và đọc biểu đồ +Tỉ số phần trăm HS giỏi so với số HS toàn trường là 17,5% + Tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường là 60% + Tỉ số phần trăm HS trung bình so với số HS toàn trường là 22,5% - Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả HT của HS ở một trường tiểu học .HS giỏi chiếm 17,5% , HS khá chiếm 60%,còn lại HS trung bình chiếm 22,5% - Có 3 loại học lực :giỏi ,khá ,trung bình - HS giỏi :Phần màu trắng .HS khá :phần màu xanh nhạt.HS trung bình :phần màu xanh đậm - Số HS loại khá chiếm nhiều nhất ,rồi đến số HS loại trung bình ,số HS giỏi chiếm ít nhất . 60,0 – 17,5 = 42,5(%) 60,0 – 22,5 = 37,5(%) - Trên mỗi phần của hình tròn chỉ ghi tỉ số phần trăm không biểu thị số lượng cụ thể,phần biểu diễn trông giống hình cái quạt - HS nhắc lại :Khi đọc biểu đồ cần phải đọc cả phần chú thích hình vẽ và các kí hiệu trên biểu đồ . Hướng dẫn thực hiện : Theo sự sắp xếp của SGK thì BT 1 là bài giải toán về tỉ số phầm trăm có sử dụng thông tin từ biểu đồ ,BT 2 chỉ đọc biểu đồ thuần tuý.Như vậy chúng ta nên đổi lại BT2 chữa trước để củng cố cách đọc thông tin từ biểu đồ ,nắm vững biểu đồ ,rồi sau hãy giải BT1.Khi đó Hs một lần nữa củng cố kĩ năng đọc biểu đồ hình quạt và sử dụng kết quả đọc để giải toán sẽ tốt hơn . Yêu cầu HS về ôn lại công thức tính diện tích các hình để chuẩn bị cho giờ học sau . ====================================== Tập làm văn . Tiết 40 : Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu, yêu cầu - Dựa vào một mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11( theo nhóm). - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. đồ dùng dạy – học - Bảng phụ. - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài - HTTC : Cá nhân, lớp , nhóm . III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Trong trường ta đã tổ chức những hoạt động lớn nào ? Trong cuộc sóng chúng ta luôn có những sinh hoạt tập thể. Để những buổi sinh hoạt ấy có hiệu quả thì việclên kế hoạch là rất cần thiết. Tiết tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em biết lập chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể - HS lần lượt nêu - HS lắng nghe. 2. Bài mới(30p) HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 16’-17’ - Cho HS đọc toàn bộ BT1. - GV giao việc: a/ Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ. b/ Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng. c/ Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân. - HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập. - Lớp nhận xét. Bảng phụ I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa + Làm báo tường. + Chương trình văn nghệ - Phân công cụ thể: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....Tâm, Phượng và các bạn nữ. + Trang trí lớp học – Trung, Nam, Sơn. + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp b ài. + Các tiết mục văn nghệ • Kịch câm- Tuấn Bo • Kéo đàn – Huyền Phương • Các tiết mục văn nghệ khác + Dẫn chương trình văn nghệ: Thu Hương III. Chương trình cụ thể - Mở đầu chương trình văn nghệ • Thu Hương dẫn chương trình • Tuấn Bðo biểu diễn kịch câm • Huyền Phương kéo đàn - Thầy chủ nhiệm phát biểu: • Khen báo tường hay • Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên • Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2 (17’-18’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý. - GV giao việc: • Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm ( hoặc phát bảng nhóm). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm: - Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(3p) H: Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn ở tuần 21 - 3 - 4 HS phát biểu ===================================== Hoạt động tập thể . Tiết 20 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục . - Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Thiên, Trường, Oai , Sơn hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Quyên, Hiệp, Vừ, Dũng, Pâng, Thư, Thiện, Cường ,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . - Hay quờn vở : Mai , Đông . III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc . IV. Phương hướng tuần 21: Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao. Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền . ================================
Tài liệu đính kèm: