NGHĨA THẦY TRÒ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm cả bài bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trongSGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
Tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 TAÄP ẹOẽC Nghĩa thầy trò I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm cả bài bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trongSGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Các HĐ dạy- học. HĐ của thầy A. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cửa sông” và nêu ND của bài. - GV nhận xét cho điểm HS B. Bài mới. Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện đọc. - Đọc cả bài - GV chia bài văn làm 3 đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm; giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc phần chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài -HD HS cách đọc toàn bài: giọng nhẹ nhàng, trang trọng, lời thầy giáo Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật; nói với cụ đồ già: kính cẩn. HĐ2:Tìm hiểu bài. -Y/C HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau: - Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy làm gì ? - Nêu ý chính đoạn 1. - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? -Tình cảm của cụ giáo Chu đối với thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vở lòng như thế nào? - Nêu ý chính đoạn 2. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? - GVgiúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ: + Tiên học lễ, hậu học văn: muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật + Tôn sư trọng đạo: - Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có ND tương tự -Nhận xét. - Nêu ý chính đoạn 2. + Bài văn nói lên điều gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. HD HS đọc thể hiện đúng ND từng đoạn. - GV HD cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1 +Treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét cho điểm HS C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc HS về học bài. HĐ của trò - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét. - 1 HS khá đọc bài - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp đoạn văn. + Đoạn 1: Từ đầu . mang ơn rất nặng. + Đoạn 2:Tiếp ..đến tạ ơn thầy. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 2 HS ngồi gần nhau luyện đọc. - 1, 2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc phần chú giải - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thầm bài, trả lời: - Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy- người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. ý1 : Các môn sinh tới thăm cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. +Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy, cùng theo sau thầy. - Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy” ý2 : Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy. - HS quan sát +Tiên học lễ, hậu học văn; tôn sư trọng đạo; nhất tự vi sư, bán tự vi sư. HS nêu: - Không thầy đố mày làm nên; - Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; ý3 : Bài học cho các môn sinh về nghĩa thầy trò. + HS nêu (như mục I) - 1,2 HS nhắc lại +3HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Theo dõi, lắng nghe. + Luyện đọc theo cặp. + 2-3 HS thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất. - HS học bài và chuẩn bị bài sau. TOAÙN Nhân số đo thời gian với một số. I.Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 2. II.Các HĐ dạy học. HĐ của thầy A.Bài cũ. -Y/C 1 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: HĐ1:Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Ví dụ1:Y/C HS đọc ví dụ. - Ghi tóm tắt lên bảng và Y/C HS nêu phép tính tương ứng + Đó chính là một phép nhân của một số đo thời gian với một số. - Y/ C HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân . - GV nhận xét và HD cách đặt tính để tính: 1giờ 10phút 3 3giờ 30 phút - Vậy: 1giờ 10 phút 3 = ? - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? Ví dụ 2:Y/C HS đọc bài toán. -Y/C HS nêu phép tính tương ứng. - Cho HS tự đặt tính và tính. - Cho HS trao đổi, nhận xét KQ và nêu ý kiến. - Vậy5 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15phút - GV Y/C HS rút ra cách tính . +Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm như thế nào? -Nhận xét, KL. HĐ2: Luyện tập. HS đại trà: BT1 HS khá : BT1,2 - GV cho HS nêu Y/C các BT - HDHS nắm Y/ C từng bài - Cho HS làm bài vào vở - Chấm bài – HDHS chữa bài Bài1: Tính: - Củng cố về nhân số đo thời gian(số tự nhiên và số thập phân). * Dành cho HS khá, giỏi: Bài 2: Củng cố cách giải bài toán liên quan đến thực tiễn. C. Củng cố- Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS học bài ở nhà. HĐ của trò - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS nêu phép tính tương ứng: 1giờ 10 phút 3 - HS thảo luận và nêu: VD : +Đổi ra số đo có một đơn vị rồi nhân. +Nhân số giờ riêng , nhân số phút riêng rồi cộng kết quả lại - HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính. Trình bày lời bài giải . 1giờ 10 phút 3 = 3 giờ 30 phút + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS nêu: 3 giờ 15 phút 5 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút - Cần đổi 75 phút ra giờ và phút. 75 phút = 1giờ 15 phút. - HS nhắc lại. - HS tự nêu. + Cần chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề . - HS đọc Y/C các BT - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, lớp nhận xét - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bài trên bảng, nêu cách làm. a) 3 giờ 12 phút 3 = 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút 4 = 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 = 60phút 125giây = 1giờ 2 phút 5 giây b) 4,1giờ 6 = 24,6 giờ; 3,4 phút 4 = 13,6 phút 9,5 giây 3 = 28,5 giây - 1HS lên bảng chữa. Giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây 3 =4 phút 15 giây. Đáp số: 4 phút 15 giây. - Lắng nghe. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------ ẹAẽO ẹệÙC Em yêu hoà bình I. Mục tiêu: - Nêu được những điều kiện tốt đẹp do hào bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hành ngày.- Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * HS khá, giỏi: + Biết ý nghĩa của hòa bình. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân các vùng có chiến tranh - Giấy khổ to, bút màu, thẻ màu quy ước. III. Các HĐ dạy học chủ yếu. HĐ của thầy A. Bài cũ: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? - GV nhận xét B. Bài mới:* Khởi động: HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - Bài hát nói lên điều gì? - Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì? + GV giới thiệu bài HĐ1:Tìm hiểu thông tin 1. GV Y/C HS quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh - Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Y/C HS đọc các thông tin trang 37,38SGK và trả lời 3 câu hỏi + Y/C đại diện nhóm trình bày 1câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV KL: Chiến tranh chỉ gây đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, nghèo đói, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2:Bày tỏ thái độ (bài tập 1,SGK) + GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và Y/C HS bày tỏ thái độ của mình đối với ý kiến đó: tán thành, không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. KL: Các ý kiến a, d là đúng; b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. HĐ3: Biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày (bài tập 2,SGK) + Cho HS làm việc theo cặp + GV KL. HĐ4: Những HĐ cần làm để bảo vệ hoà bình(BT3,SGK) + Cho HS thảo luận nhóm bàn + Gọi đại diện nhóm trình bày. - GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. GV hỏi:*Vậy qua các HĐ trên, các em có thể rút ra bài học gì? +Gọi HS đọcghi nhớ trongSGK. HĐ nối tiếp +Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài ở nhà. HĐ của trò 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - HS trả lời. - HS quan sát tranh và trả lời: + Bệnh viện Bạch Mai bị máy bay ném bom ngày 26/ 12/ 1972. Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình cùng nhân dân Hà Nội thả chim hoà bình trước lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. + HS các nhóm thảo luận, đọc các thông tin trang 37 - 38SGK. + Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sau mỗi ý kiến GV nêu, HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - HS giải thích lý do vì sao tán thành hoặc không tán thành. +HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp trao đổi, nhận xét. Những việc làm, hành động thể hiện lòng yêu hòa bình là: b, c + HS thảo luận theo Y/C. + Đại diện nhóm trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình. - Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + 1-2HS đọc phần ghi nhớSGK. - HS học bài và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------------- Kỹ thuật Lắp xe ben (tiết 3) I. Mục tiêu: - HS chọn đủ và đúng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được * Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được. II.Đồ dùng DH: Mẫu xe ben đã lắp sẵn Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động DH: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ A. Bài cũ: - Nêu quy trình lắp xe ben? - GV nhận xét B. Bài mới: HĐ1: HS thực hành lắp xe cần cẩu: a) Chọn chi tiết: - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận: - Y/C HS quan sát kĩ các hình và đọc ND từng ... troàng caõy lửụng thửùc + Coọng hoaứ Nam Phi, An-gieõ-ri, Ai Caọp - HS laứm vieọc theo nhoựm ủoõi + HS traỷ lụứi caõu hoỷi + HS chổ treõn baỷn ủoà vũ trớ, giụựi haùn cuỷa Ai Caọp - HS đọc KL cuối bài - Lắng nghe. - HS học bài và chuẩn bị bài sau LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I. Mục tiêu Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vươngvà những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3. II.Các hoạt động dạy – học HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ A. Kiểm tra bài cũ - HS làm lại các BT2, 3 tiết LTVC trước. - GV nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập1:Gọi HS đọc Y/C bài tập GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: - Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương” (1) Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương tôi thường tưởng tượng đến một trang nam nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn còn thô sơ và giản dị như tâm hồn của tất mọi người thời xưa. (2) Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ mà đánh ta giặc, nhưng bị thương rất nặng. (3) Tuy thế người trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay là đền thờ ở làng Xuân Tảo), rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, giấy kín nỗi đau đớn của mình mà chết. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. Bài tập 2: - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + GV kết luận: Hai đoạn văn có 7 câu; từ ngữ lặp lại là Triệu Thị Trinh (lặp 7 lần) - GV nhận xét Bài tập 3: GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn viết tốt. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS đoạn văn ở BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại 2 HS làm bài, lớp nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của BT1(đọc cả đoạn văn của Nguyễn Đình Thi) - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - HS nêu những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế - Lớp nhận xét - Một HS đọc nội dung BT2. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại hai đoạn văn, làm bài. + HS phát biểu ý kiến, nói số câu trong 2 đoạn văn; từ ngữ lặp lại. - 2HS trình bày phương án thay thế những từ ngữ lặp lại. + Lớp nhận xét xem đoạn văn sau khi thay thế đọc lại có hay hơn đoạn cũ không. - HS đọc yêu cầu của BT3. - Một vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. - HS nhận xét - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS học bài ở nhà. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 TOAÙN Vận tốc I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 3. II. Các HĐ dạy- học. A.Bài cũ:Gọi HS làm lại bài 2 tiết học học trước. - GV nhận xét. B. Bài mới. Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu khái niệm vận tốc. Bài toán1: - GV nêu bài toán trongSGK - Y/C HS nêu cách làm và trình bày lời giải bài toán + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - GV nói: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm km/giờ, viết tắt là 42,5( km/giờ). + Em hiểu vận tốc ô tô là 42,5km/giờ nghĩa là như thế nào? - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5( km/giờ) GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ. + Gọi HS nêu cách tính vận tốc. - GV nói: Nếu quãng đường là s , thời gian là t, vận tốc là v thì công thức tính vận tốc là: v = s : t - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp,xe máy, ô tô. Sau đó GV sửa lại cho đúng với thực tế. Thông thường vận tốc của:Người đi bộ khoảng:5km/giờ; Xe đạp khoảng: 15km/giờ;Xe máy khoảng: 35 km/ giờ ; Ô tô khoảng 50 km/ giờ + Dựa vào kết quả ước lượng, thông thường người đi bằng phương tiện gì là nhanh nhất ? + GVnêu: Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm . Bài toán2: GV nêu bài toán. - GV nêu bài toán +Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì? + Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/giây nghĩa là như thế nào? HĐ2: Luyện tập - Cho HS nêu Y/C các BT - HDHS nắm Y/C từng bài - Cho HS làm bài vào vở - Kèm cặp thêm 1 số HS - Chấm bài – HDHS chữa bài Bài1: Bài2:GV củng cố cho HS tính vận tốc theo công thức v = s : t - GV nhận xét, cho điểm. * Dành cho HS khá, giỏi: Bài3: - Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. Nhận xét. C.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài ở nhà. HS lên bảng làm, lớp nhận xét. + Lắng nghe. + HS suy nghĩ và tìm kết quả - HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 170 : 4 = 42,5( km/giờ) + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km - HS chú ý lắng nghe. + Là mỗi giờ ô tô đi được42,5km/giờ + HS nêu cách tính vận tốc. - Một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. + HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô - HS nêu + Phương tiện ô tô. + HS suy nghĩ giải bài toán. Bài giải: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) + Đơn vị đo là m/giây + Cứ mỗi giây người đó chạy quãng đường là 6m. - 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc. + HS nêu lại cách tính vận tốc. - HS nêu Y/C các BT - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, lớp nhận xét + 1 HS lên bảng làm Bài giải Vận tốc của máy bay là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ - Nhận xét bài của bạn trên bảng. 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ - HS nhận xét bạn làm 1 HS lên bảng làm bài Bài giải: 1 phút 20 giây= 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây - CB bài sau. -------------------------------------------------------- KHOA HOẽC Sự sinh sản của thực vật có hoa I.Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II. Đồ dùng dạy- học + Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. + Phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm III. Các HĐ dạy- học. HĐ của thầy A.Kiểm tra -Kể tên những loài hoa có cả nhị và nhuỵ - Kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ ? - GV nhận xét và cho điểm B.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1:Sự thụ phấn, thụ tinh và hình thành hạt và quả - Phát phiếu cho HS + Thế nào là sự thụ phấn ? + Thế nào là sự thụ tinh ? +Hạt và quả được hình thành như thế nào? - GV nhận xét chung HĐ2:Trò chơi : “Ghép hình vào chữ” - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh,sự hình thành quả và hạt dưới dạng trò chơi: Ghép hình vào chữ” - Tổng kết trò chơi và nhận xét chung HĐ3: Tìm hiểu Sự thụ phấn của hoa - GV phát phiếu báo cáo cho từng nhóm + Y/C HS trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107 SGK + Gọi hai nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung nêu ý kiến khác - Y/C HS quan sát hình 4,5,6 SGK và cho biết + Tên loài hoa + Kiểu thụ phấn - GV nhận xét chung C.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài ở nhà. HĐ của trò 2 HS lên bảng trả lời HS nhận xét - HS làm việc trên phiếu - Đại diện các nhóm trình bày + Là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị + Là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn + Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt - Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS hoạt động theo HD của GV. - HS đọc kĩ HD trò chơi trongSGK trang 106 - Các nhóm cùng thi đua - Các nhóm nhận xét tổng kết - HS hoạt động theo HD của GV - Các nhóm cùng thảo luận và trả lời - Nhận xét bổ sung - HS quan sát và trả lời + 3 HS nối tiếp nhau trình bày - HS học bài và chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------------------------- TAÄP LAỉM VAấN Trả bài văn tả đồ vật I.Mục tiêu Giúp HS : Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị - Bảng ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25) III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước (tiết LTV trước) đã được viết lại. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp - GV viết sẵn 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả đồ vật) a) Nhận xét về kết quả bài viết của cả lớp +.Những ưu điểm chính: HS biết chọn đề bài; đa số HS viết đúng về ND đề bài theo Y/C, có bố cục rõ ràng. +Những thiếu sót, hạn chế: 1 số bài làm còn sơ sài, câu văn rườm, sai lỗi chính tả... b) Thông báo điểm số cụ thể: GV thông báo điểm số chung HĐ3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - 1 số HS lên bảng chữa lỗi- Lớp nhận xét và tự chữa vào nháp. - HS nhận xét bài chữa trên bảng – GV chữa lại nếu sai. b) HD HS chữa lỗi trong bài. - GV nêu 1 số lỗi, Y/C HS nêu cách sửa. - GV chữa lại cho đúng. - HDHS chữa lỗi trong bài. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) HD HS học tập những đoạn văn hay. - GV đọc những đoạn văn bài văn hay của HS. - HS trao đổi về cái hay, cái đẹp của các đoạn văn, cái đáng học của bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Y/C HS sửa lại một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV chấm điểm 1 số em IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao và những HS đã tham gia chữa bài tốt trên lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. Cả lớp đọc trước nội dung của tiết TLV tuần 27 - HS đọc bài - HS đọc lại đề bài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - HS nêu cách sửa - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). - HS học bài ở nhà -------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: