Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Đinh thị Hương

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Đinh thị Hương

TRANH LÀNG HỒ

I. Mục tiêu, yêu cầu

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.

Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.

- Giáo dục HS lòng biết ơn của các nghệ sĩ làng Hồ.

II. Đồ dụng dạy – học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- PPTC: cá nhân, lớp, nhóm.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 27 - Đinh thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 14-3 Ngày dạy T2:15-3-2010
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- Giáo dục HS lòng biết ơn của các nghệ sĩ làng Hồ.
II. Đồ dụng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
PPTC: cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS.
H: Hội thổi cơm thi ổ Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
H: Bài văn nói nên điều gì?
- GV nhận xét , cho điểm.
2 HS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi.
+ HS1 đọc đoạn 1+2
Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người
Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa
+ HS2 đọc đoạn 3 + 4 và trả lời câu hỏi.
- Qua việc miêu tả hội nấu cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
Khi nói về tranh Đông Hồ, nhà thơ Hoàng Cầm có viết:
 Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong Màu dân tộc sáng bừng trên giấy đẹp.
Tranh Đông Hồ có gì đẹp, có gì đặc biệt mà nhà thơ Hoàng Cầm đã dành những vần thơ đằm thắm, đầy tự hào khi viết về nó. Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu vào bài tập đọc Tranh làng Hồ.
- HS lắng nghe.
2
Luyện đọc
HĐ2: GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làn Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, háu hỉnh, vui, tươi...
- GV dán tranh làng Hồ lên bảng lớp và giới thiệu về mỗi tranh.
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “... tươi vui”
Đoạn 2: Tiếp theo đến “...mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc đoạn
- Luyện đọc từ ngữ: chuột, ếch, lĩnh
HĐ3: HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
- HS nghe thầy ( cô) giới thiệu:
- HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Từng cặp HS đọc,
- 1, 2 HS đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- 4 HS giải nghĩa từ ( mỗi em giải nghĩa 2 từ).
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Đoạn 1 + 2
 H: Hãy kể tên một bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
GV giới thiệu: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
Đoạn 3
H: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Cho HS đọc lại đoạn 2 + đoạn 3.
H: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giải đối với tranh làng Hồ.
(Nếu HS không trả lời được thì GV chốt lại ý trả lời đúng.)
H:Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng những người nghệ sĩ tạo hình của dân gian
HS có thể trả lời: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Kĩ thuật tạo màu rất dặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp....
 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Kĩ thuật tranh đã đạt đến sự trang trí tinh tế.
- Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
HS có thể trả lời:
- Vĩ những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
- Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc...
4
Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
5
Củng cố, dặn dò
H: Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
- Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo
=======================================
Toán.
Tiết 131: luyện tập
A: Mục tiêu 
Giúp HS:
 - Củng cố về khái niệm vận tốc.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
 - Bảng phụ, PHT
 - PPTC: Cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Thực hành –Luyện tâp
Bài 1: Cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Hỏi Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu HS còn yếu làm vào bảng phụ;HS còn lại làm vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
+GV nhận xét ,chữa bài (nếu cần)
-Hỏi :Đơn vị của vận tốc là gì?
-Hỏi :Có thể tính vận tốc bằng m/giây được không?Tính bằng cách nào?
-Yêu cầu HS vềnhà tính bằng đơn vị m/giây,so sánh cách tính bằng đơn vị nào tiện hơn?
-Hỏi :Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết điều gì?
-Liên hệ thực tiễn:Trên thực tế đà điểu là loài vật chạy nhanh nhất. 
Bài 2: PHT
-Gọi HS đọc Yêu cầu đề bài,gải thích mẫu.
-Có thể cho HS viết luôn vào bảng ở SGK hoặc hướng dẫn HS trình bầy theo cách sau:Với s = 130km; t = 4 giờ thì:
V = 130 :4 = 32,5(km/giờ)
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Chữa bài:
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+Gọi HS khác nhận xét và chứa bài vào vở.
+HS khác chưã bài vào vở.
+GV nhận xét ,chữa bài. 
-Hỏi :Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS nêu lại cộng thức tính vận tốc. -Hỏi : Hãy đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra m/giây ?
Bài 3: Lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài,tự làm bài vào vở.
-GV có thể gợi ý:
-Hỏi :Đề bài hỏi gì?
-Hỏi :Muốn tìm được vận tốc của ôtô ta làm như thế nào?
 -Hỏi :Quãng đường người đó đi ôtô tính bằng cách nào?
-Hỏi: Thời gian đi bằng ôtô là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS làm bản phụ ;Hs dưới lớp làm bài voà vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS nhận xét bài bạn.
+HS khác chưac bài vào vở.
+GV nhận xét kết quả.
 -Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.
-Lưu ý:Muốn tính vận tốc của chuyển động ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi hết quáng đường đó(quãng đường thường tính bằng ki-lô-mét hoặc mét;thời gian thường tính bằng giờ,phút,giây).
Bài 4: Trên chuẩn
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài;2HS lên bảng làm bài;1HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 HS tính vận tốc bằng m/phút.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc.
-Hỏi :Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ ta làm như thế nào?
-Hỏi :Vận tốc của một chuyển động cho biết điều gì?
-Nhận xét tiết học và lưu ý:Ta coi đây là một BT điển hình về chuyển động đều.Đó là BT kmvận tốc.
3. Củng cố, dặn dò(5p).
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1: 
- HS đọc đề bài. 
- Lấy quãng đường chia cho thời gian.
-HS làm bài.
-HS chữa bài.
Bài giải :
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 (m/phút)
- m/phút
- HS suy nghĩ
-1 phút đà điểu chạy được 1050mét.
Bài 2: 
- HS đọc,giải thích,tính và điền vận tốc vào ô trống còn lại trong bảng.
Vì 130 :4 =32,5(km/giờ)
Nên điền được 32,5 km/giờ vào cột đầu tiên(dòng cuối )
- HS làm bài.
Đáp số: 
a) 49 km/giờ
b) 35m/giây
c) 78m/phút
-Trong 1 giây đi được quãng đường là 35 m.
-HS nhắc lại v = s : t
-Lấy 78 : 60 = 1,3 (m/giây)
Bài 3:
- HS đọc.
- Tính vận tốc ôtô.
- Lấy quãng đường ôtô đi chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
-SAB- Sđi bộ :
25 – 5 = 20(km)
-Nửa giò :0,5(hay ẵ giờ)
-HS làm bài.
Bài giải:
Quàng đường đi bằng ôtô là:
25 – 5 = 20(km)
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40(km/giờ)
Đáp số: 40(km/giờ)
v = s: t
Bài 4: 
- HS đọc
-HS thực hiện yêu cầu.
-Tính Vận tốc ca-nô.
Bài giải:
Thời gian đi của ca-nô là:
7 giờ 45 phút -6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 
1 giờ 15 phút =1,25 giờ
Vận tốc của ca-nô là:
30000 : 75 = 400(m/phút)
Đáp số: 400(m/phút)
-Hs nhắc lại
v = s : t
(s tính bằng ki-lô-mét hoặc mét;t tính bằng giờ,phút hoắc giây)
-Lấy vân tốc nhân với 60.
-
Quãng đường mà chuyển động đó đi được trong một đơn vị thời gian.
========================================
Ngày soạn: 15-3 Ngày dạyT3: 16-3-2010
Toán.
Tiết 132 : Quãng đường
A: Mục tiêu 
Giúp HS:
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Thực hành tính quãng đường.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
 - Bảng phụ, PHT
 - PPTC: cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động dậy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính vận tốc.
-Yêu cầu làm BT1(trang 139).Tính vận tốc đà điểu theo m/giây.
-Nhân xét và đặt vấn đề tiếp theo :Giả sử bây giờ ta đã biết được vận tốc và thời gian thì có thể tính được quãng đường hay không?Đó là nội dung bài hôm nay.
2. Bài mới(35p)
a)Bài toán 1:
- Gọi 1 HS đọc đề BT 1 trong SGK trang 140.
- Hỏi:BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm;cả lớp làm ra nháp 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn;GV nhận xét.
- Hỏi:Tại sao lại lấy 42,5 x 4 =?
- GV ghi : 42,5 x 4 = 170(km)
 v x t = s
-Hỏi:Từ cách làm trên để tính quãng đường ôtô đi được ta làm như thế nào?
-Hỏi:Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
-GV ghi bảng: s = v x t
-Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian
-Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường .
b) Bài toán 2:
-Gọi HS đọc đề BT.
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải BT.
-Gọi 1 HS(trung binh) lên làm bài ở bảng.HS dưới lớp làm nháp.
-Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét.
-GV lưu ý HS có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phấn số.
-Hỏi:2 giờ 30 phút bằng bao nhiêu giờ ?
-Hỏi:Quàng đường người đi xe đạp đi được là bao nhiêu?
-Có thể làm cả hai cách ,nhưng lưu ý nếu vận tốc là km/giờ thì thời gian phảiv tính bằng giờ và quãng đường khi đó tính bằng km.Trong trường hợp bài này,bắt buộc phải đổi số đo thời gian ra đơn vị là giờ,không phải là phút.
 ... tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1HS lên làm trên gảng, HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
- Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
5
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ ngữ khi viết câu, đoạn, bài tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.
======================================================
Chính tả( Nhớ – viết)
Cửa sông
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dụng dạy – học
bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.
PPTC: cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV đọc một số tên riêng nước ngoài cho HS viết: Mao Thạch Đông, Tây Ba Nha, An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a, Lê-ô-na-đô Đa Vin-xi.
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài:
 ã Đối với bộ phận tạo thành tên riêng, viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa các âm tiết.
 ã Trường hợp phiên âm Hán – Việt, viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết, giữa các âm tiết không có gạch nối.
- HS2: Viết trên bảng lớp tên riêng theo GV đọc.
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
 Tiết Tập đọc tuần trước các em đã học bài Cửa sông. Trong tiết Chính tả hôm nay, các em tiếp sẽ nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài thơ đã học. 
- HS lắng nghe
2
Viết chính tả
20’-22’
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- GV: Em nào xung phong lên đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông?
- Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá.
HĐ2: Cho HS viết chính tả
- GV nhắc các em cách trình bày bày thơ 6 chữ, chữ cần viết hoa...
HĐ3: Chấm, chữ bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- HS viết ra nháp
- HS gập SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
3
Làm BT
7’-8’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc 2 đoạn văn a, b. 
- GV giao việc:
 ã Các em đọc lại 2 đoạn văn a, b.
 ã Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong 2 đoạn văn đó.
 ã Cho biết tên riêng đó được viết như thế nào?
- Cho HS làm bài. GV phát 2 phiếu cho HS làm bài. 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
- Tên người có trong 2 đoạn:
Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô
A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi
ét-mân Hin-la-ri
Ten-sing No-rơ-gay
- Tên địa lý:
i-ta-li-a
Lo-ren
A-mê-ri-ca
Ê-vơ-rét
Hi-ma-lay-a
Niu Di-lân
 Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Riêng tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp viết giống như cách viết tên riêng tiếng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán – Việt.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2 HS làm bài vào phiếu.
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới những tên riêng có trong 2 đoạn văn, suy nghĩ để trả lời cách viết các tên riêng đã tìm được.
- 2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở
4
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
- HS lắng nghe
	===============================================
Ngày soạn: 18-3 Ngày dạyT6: 19-3-2010
Toán.
	Tiết 135: luyện tập
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Củng cố kĩ năng tính thời gian của một chuyển động.
 - củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B.Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1.
 - PPTC: nhóm, cá nhân, lớp.
III.các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(5p)
-Gọi 1 vài HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động.
- Gọi một vài Hs trình bầy cách rút ra công thức tính vận tốc ,quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV nhận xét ,đánh giá.
-HS nêu lại.
-t = s : v à s = v x t à( muồn tìm số bị chia lấy thương nhân với số chia ). 
v = s : t
(Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương)
Hoạt động 2: Thực hành –Luyện tập(35p)
Bài 1: cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Gọi 1 HS lên làm bảng phụ;HS dưới lớp làm vào vở(không cần kẻ bảng),viết ngay vào sách nếu dụng một lần;viết theo thứ tự đó vào vở theo các cột.Hoặc trình bầy dạng:“Nếu ...thì...”
-Yêu cầu HS khá giỏi ở mối trường hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường. 
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm và giải thíchcách làm cảu mình.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS nêu cách đổi thời gian trong một số trường hợp (a),(d).
- Hỏi: Tại sao 4,35 giờ bằng 4 giờ 21 phút ?
Bài 2: nhóm đôi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới yêu tố đề bài cho biết,2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
-Gọi 1 HS làm bảng phụ;HS còn lại làm vào vở
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Hỏi: Tại sao phải đổi 1,08m ra 108cm ?
-Nếu Hs chỉ tìm ra1 cách;GV có thể gợi ý HS làm theo cách 2.
- Hỏi: 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút ?
-Yêu cầu Hs giải thióch cách đổi.
-Lưu ý Hs khi làm bài ,quãng đường và vận tốc cần tính theo cùng một đơn vị độ dài.
Bài 3: lớp.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở,1 HS làm bảng phụ.
- Hỏi: Dựa vào đâu để xác định đơn vị của thời gian?
-Lưu ý :Khi tính xong kết quả cần phải ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
Bài 4: trên chuẩn
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-BT này tương tự như BT2.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm theo 2 cách ,dưới lớp làm vở 1 cách (về nhà trình bầy cách còn 
lại).
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò(5p).
+ GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính thời gian của chuyển động đều.
- Hỏi: Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý điều gì ?
Bài 1:
- HS đọc đề .
-Hs làm bài.
a) Nếu đi 261km với vận tốc 60km/giờ thì hết thời gian là:
261 : 60 = 4,35(giờ)
(b);(c);(d) trình bầy tương tự.
 Đáp số: a) 4,35 giờ
 b) 2giờ
 c) 6 giờ 
 d) 2,4 giờ
-HS chữa bài.
a) 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút 
b) 2 giờ
c) 6 gìơ
d) 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
-Vì 4,35 giờ = 4 giờ + 0.35 giờ 
mà 0,35 giờ = 60 x 0,35 = 21 phút 
nên 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS làm bài.
Bài giải:
Đổi 1,08m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
108 : 12 = 9(phút)
 Đáp số: 9(phút)
-Vì đơn vị vận tốc là cm/phút.
-Đổi đơn vị vận tốc ra m/phút.
0,12m/phút.
-1 phút đi được 12 cm hay 0,12m nên vận tốc là:0,12m/phút.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
-Tính thời gian đại bàng bay được 72km
-HS làm bài.
Trình bầy tườn tự bài 1 .
Đáp số: 11 giờ 15 phút 
-HS nêu lại t = s: v 
-Dựa vào đơn vị thời gian khi tính vận tốc.
Bài 4:
-HS đọc đề 
-HS làm bài.
Cách 1:
10,5km = 10500m
Thay vào công thức tính được đáp số là: 
25 phút
Cách 2:
Đổi 420m/phút = 0,42km/phút
-HS nêu lại.
-Vận tốc và quãng đường phải tính theo cùng đơn vị đo dộ dài.
-Kết quả tính phải ghi rõ tên đơn vị thời gian.
-Một số trường hợp cần viết số đo thời gian theo cách thông thường để hiểu rõ.
============================================
Tập làm văn
Tả cây cối ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng. Câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 - Rèn kĩ năng viết văn cho HS.
II. Đồ dụng dạy – học
- Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc chùm ảnh có chụp một số loại cây, trái theo đề bài.
- PPTC: cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 ở tiết Tập làm văn trước, cô đã dặn các em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5 đề đó. Trong tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh cho đề bài minh đã chọn
- HS lắng nghe.
2
Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS đọc đề bài và Gợi ý.
- GV hỏi HS về chuẩn bị bài của mình.
- GV có thể dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn bị hoặc đặt các cây, trái lên vị trí trong lớp mà HS dễ quan sát.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Một số HS trình bày ý kiến về đề mình đã chọn.
3
HS làm bài
- GV lưu ý các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu và cần tránh một số lỗi chính tả các em còn mắc phải ở bài Tập làm văn hôm trước.
- GV thu bài khi hết giời.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
4
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc ) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19-27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
	===============================================
Hoạt động tập thể .
Tiết 27 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đó có hướng giỏo dục các em phấn đấu và khắc phục .
- Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Sơn hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Quyên, Vừ, Pâng, Thư, Hiệp, Thiện,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay nói chuyện riờng , lười làm bài tập .
 ví dụ : Em Mai, Tuấn, Quang, Thiên,
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 28 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao chào mừng ngày 26-3.
Nộp đầy đủ các khoản tiền .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc