Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 28 - Trường TH Dang Kang 1

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 28 - Trường TH Dang Kang 1

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .

- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.

2. Kĩ năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.

3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).

+ HS: SGK, xem trước bài.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 28 - Trường TH Dang Kang 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .
- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
2. Kĩ năng: 	-Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.
3. Thái độ:	- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Đất nước”
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài thơ. 
Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mùa thu ở đâu?
Lòng tự hào về đất nước về truyền thống bất khuất được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào qua 2 khổ thơ cuối?
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Liệt kê các bài tập đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập đọc là truyện kể.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê.
Giáo viên nhận xét chốt lại
v	Kiểm tra ( 1/5 số HS)
Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm chọn bài
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài đọc
- GV nhận xét ,cho điểm
v	Luyện tập 
Giáo viên dán bảng tổng kết 
- GV gợi ý :
+ Câu đơn : 1 VD
+ Câu ghép : Câu ghép không dùng từ nối : 1 VD / Câu ghép dùng từ nối : Câu ghép dùng QHT( 1 VD) - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng ( 1 VD)
3. Tổng kết – dặn dò :
Chuẩn bị: Tiết 4
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
 Hoạt động lớp, cá nhân .
-1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bảng liệt kê.
Học sinh phát biểu ý kiến
Chủ điểm
Tên bài
Người công dân
Người công dân số Một , Thái sư Trần Thủ Độ, Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng , Trí dũng song toà , Tiếng rao đêm
Vì cuộc sống thanh bình
Nhớ nguồn
Lập làng giữ biển , Cao Bằng, Phân xử tài tình, Hộp thư mật, Chú đi tuần , Luật tục xưa của người Ê-đê
Nghĩa thầy trò, Phong cảnh đền Hùng , Cửa sông, Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ, Đất nước 
 Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2 phút 
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài 
- Cả lớp theo dõi 
 Hoạt động lớp, cá nhân .
HS đọc lại đề bài 
Học sinh làm bài cá nhân và phát biểâu ý kiến.
Học sinh nhận xét bổ sung
VD: (Tài liệu hướng dẩn)
==========================
Tiết 2: Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
2. Kĩ năng: 	- Thực hành giải toán.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Luyện tập”
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
	“Luyện tập chung.”
® Ghi tựa.
v	Thực hành.
Bài 1:
GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc của ô tô và xe máy
Giáo viên chốt.
Bài 2:
Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v .
Lưu ý học sinh tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m / phút
1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút
Bài 3:
Giáo viên chốt cách làm từng cách.
Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
- Lưu ý : Đổi đơn vị 
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Bài 4:
Lưu ý : Đổi đơn vị
72 km / giờ = 72000 m / giờ
Thi đua lên bảng viết công thức 
 s – v – t đi.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 3, 4/ 144 .
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
- Lần lượt sửa bài nhà 
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu công thức tìm t đi.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – nêu công thức.
Giải – lần lượt sửa bài.
Nêu cách làm.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
Tổ chức 4 nhóm.
Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai.
Lần lượt nêu công thức tìm v .
Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
- Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
-Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
Giải – Sửa bài.
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là :
2400 : 72000 = 1/ 30 (giờ)
1/ 30 giờ = 60 phút x 1/ 30 = 2 phút
Cả lớp nhận xét.
- HS thi đua
=====================
Tiết 3: Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
 2. Kĩ năng: 	- Có kĩ năng nhận biết sự sing sản của một số loài động vật.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113.
- HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ 
 con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.”
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
“Sự sinh sản của động vật”.
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận:
Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
v Hoạt động 3: Củng cố :Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” Chia lớp ra thành 4 nhóm.
 4. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 112 / SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
-Hai học sinh quan sát hình trang 112/ SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
-Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 5: Chính tả
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kĩ năng: 	- Tìm đúng các VD minh hoạ cho các nội dung trong bảng tổng kết về kiểu cấu tạo (câu đơn – câu ghép).
- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
Giấy khổ to phô tô BT2.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:
vKiểm tra ( 1/5 số HS)
Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm chọn bài
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài ,yêu cầu HS đọc và cho điểm .
- GV nhận xét 
v Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
 Hoạt động cá nhân.
1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2 phút 
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài 
- Cả lớp theo dõi 
 Hoạt động cá nhân 
- Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu câu văn của mình 
· Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy . 
· Nếu mỗi  thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng
· “ Mỗi người . và mọi người vì mỗi người”
Thi đặt câu ghép theo yêu cầu.
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
2. Kĩ năng: 	- Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Luyện tập chung”
Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
	“Luyện tập chung.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- GV nêu :
+ Em có nhận xét gì về 2chuyển động trên cùng một quãng đường ?
+ Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau , ta làm như thế nào ?
- GV hình thành công thức :
 t gặp = S : ( v 1 + v 2 )
Bài 2:
Giáo viên chốt vời 2 cách giải.
Tìm S AB.
 V ca nô = 12 km/ giờ
	t đi của ca nô ?
Bài 3:
- GV nêu :
+ Em có nhận xét gì về các đơn vị đo quãng đường
- Lưu ý : Đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/ phút
v = s : t đi ( m/ phút)
Bài 4:
v Hoạt động 2: Củng cố.
Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về ... .
Bài 1:
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2:
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3:
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
Bài 4:
Bài 5:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua làm bài 4/ 147
	5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên.
Chuẩn bị: Ôn tập về phân số.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt làm bài nhau 
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 em đọc, 1 em viết.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
 (dán kết quả lên bảng).
Cả lớp nhận xét.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài.
Tiết 2: Mĩ thuật
Tiết 3: Ê đê
Tiết 4: Đạo đức
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kĩ năng: 	- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây.
HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
“Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc (tt)”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về Liên Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này:
- yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận nhóm theo các câu hỏi 
*Kết luận và giới thiệu thêm một số tranh ảnh ,băng hình về hoạt động của LHQ ở các nước và ở VN.
v Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ :Nhận thức về LHQ.
-Tổ chức cho HS làm bài tập 1 (SGK)
-Chốt lại lời giải đúng
-Yêu cầu HS rút ra bài học (SGK)
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu tên một vài cơ quan LHQ tại Việt Nam
Sưu tầm tranh ảnh ,báo về hoạt động của các cơ quan LHQ 
Nhận xét tiết học. 
Hát .
Đọc ghi nhớ.
Nêu những điều em biết về LHQ?
Hoạt động lớp.
1 em đọc thông tin trang 40-41 ,kết hợp với hiểu bết của mình ,thảo luận theo nhóm4,trả lời câu hỏi 
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Làm việc theo nhóm 4
-Báo cáo kết quả ,lớp nhận xét thống nhất kết quả.
-Nhắc lại nội dung bài
==========================
Tiết 5: Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
	- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
 2. Kĩ năng: 	- Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Sự sinh sản của động vật”
Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
Thế nào là sự thụ tinh.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Sự sinh sản của côn trùng.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK.
® Giáo viên kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
- GV chốt ý và nhận xét
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
® Giáo viên kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Đại diện lên báo cáo.
- Cả lớp nhận xét 
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Đại diện các nhóm trình bày.
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tốn
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số.
2. Kĩ năng: 	- Thực hành giải toán.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Oân tập về số tự nhiên”
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
	“Ôn tập về phân số.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số tự nhiên lớn hơn 1.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn hơn 1/3.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 3, 4 , 5 / 149 
Chuẩn bị: Ôn tập về phân số (tt).
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lần lượt sửa bài 3 – 4.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài.
Lần lượt trả lời chốt bài 1.
Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
Học sinh yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài a.
* Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu.
Thi đua làm bài 5/ 149 SGK.
==========================
Tiết 2: Tập Làm Văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
-HS làm bài nghiêm túc,đúng thời gian quy định .
II.Chuẩn bị :
-GV :đề thi
-HS: giấy thi
III.Các hoạt động dạy học:
1.Chính tả:
-GV đọc cho HS viết bài 
2.Tập làm văn:
-GV đọc đề và ghi đề lên bảng
-HS đọc lại đề và làm bài 
-GV theo dõi nhắc nhỡ HS nghiêm túc làm bài
-Thu bài ,chấm điểm
================
Tiết 3: TD
Tiết 4: Mĩ Thuật
Tiết 5: Lịch Sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.
	- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
2. Kĩ năng: 	- Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: 	- Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Lễ kí hiệp định Pa-ri.”
Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiến vào dinh Độc Lập.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
.
Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại
”Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập”.
® Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại.
Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Hoàn thành thống nhất đất nước ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
-1 học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu.
Học sinh đọc SGK.
Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Hoạt động lớp.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh trả lời.
Học sinh nhắc lại (3 em).
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
Tiết 6: SHL

Tài liệu đính kèm:

  • doct 28.doc