Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Toán: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I.Yêu cầu:

 - Giúp HS thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

 - Làm được BT 2,3. HS khá, giỏi làm thêm BT 1.

II.Lên lớp:

1.Bài cũ: Kiểm tra VBT của tổ 3.

2.Bài mới:

a) Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

b)Thực hành:GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

Bài 1: Yêu cầu HS khá, giỏi làm sau khi đã làm xong BT 2,3.

 HD HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách : Tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
	Ngày soạn: 	 21/4/2012
	Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23/4/2012
Toán: ôn tập về tính diện tích và thể tích một số hình
I.Yêu cầu:
	- Giúp HS thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
	- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
	- Làm được BT 2,3. HS khá, giỏi làm thêm BT 1.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ: Kiểm tra VBT của tổ 3.
2.Bài mới:
a) Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
b)Thực hành:GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: Yêu cầu HS khá, giỏi làm sau khi đã làm xong BT 2,3.
	HD HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách : Tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa.
Bài 2:
	- HS đọc đề, phân tích đề.
	- HS nêu hướng giải.
	- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
	- GV chấm, chữa bài.
	Bài giải:
	Thể tích cái hộp hình lập phương là:
	10 x10 x10 = 1000 (cm3)
	Diện tích giấy màu cần dùng:
	10 x 10 x 6 = 600 (cm3)
	Đáp số: 1000cm3; 600cm3
Bài 3:
	HD HS trước hết tính thể tích bể nước, sau đó tính thời gian để nước chảy đầy bể.
3.Củng cố, dặn dò:
	- GV chấm bài, nhận xét.
	- Dặn về nhà.
Tập đọc: 	luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I.Yêu cầu:
- HS biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
	- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:
	- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Bài mới: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc:
	- GV đọc mẫu.
	- HS đọc nối tiếp: 3 lượt.
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- 2 HS đọc cả bài.
*Tìm hiểu bài:
	- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em? (điều 15,16,17)
	- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
	- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?(điều 21)
	- Nêu những bổn phận của trẻ em được nêu trong luật.
	- Em đã thực hiện được những bổn phận nào, còn bổn phận nào cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
*Luyện đọc lại:
	- 4 HS nối tiếp nhau đọc lại 4 điều luật.
	- Luyện đọc các bổn phận 1,2,3 của điều luật 21.
3.Củng cố, dặn dò:
	- HS nêu nội dung của bài.
	- GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. 
______________________________
	Ngày soạn: 	22/4/2012
	Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24/4/2012
Toán: 	 	 luyện tập
I.Yêu cầu:
	- HS biết tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
	- Làm được BT 1,2.HS khá, giỏi làm thêm BT 3.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:
	- HS nhắc lại các công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
2.Bài mới:
Bài 1: HS áp dụng trực tiếp số vào các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, ghi kết quả vào ô trống.
	- HS làm bài vào vở, gọi 1 số em lên bảng chữa bài.
Bài 2:
	- HD HS tìm ra cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó: chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy.
Bài 3:
	- Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở.Gợi ý cho HS:
	+ Tính cạnh khối gỗ.
	+ Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ.
	+ So sánh diện tích toàn phần của 2 khối đó.
	- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
	- Chấm bài cho 1 số em.
	- Nhận xét giờ học.
______________________________
Chính tả: (Nghe- viết): 	 trong lời mẹ hát
I.Yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:
	- Một HS đọc cho 3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT 2,3 của tiết trước.
2.Bài mới:
a)HS HS nghe- viết:
	- GV đọc bài chính tả, cả lớp theo dõi trong SGK.
	- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?
	- HS đọc thầm lại bài thơ, luyện viết trên giấy nháp những từ dễ viết sai.
	- HS gấp sách, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
	- GV chấm chữa bài, nhận xét.
b)HD HS làm bài tập chính tả:
	- 2 HS đọc nối tiếp nội dung BT2.
	- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói về điều gì?
	- 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
	- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức, đơn vị.
	- HS làm bài vào vở, 3 em làm vào phiếu dán lên bảng.
	- GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
______________________________
	Ngày soạn: 	23/4/2012
	Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25/4/2012
Toán: 	luyện tập chung
I.Yêu cầu:
	- Giúp HS biết tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
	- Làm được BT 1,2. HS khá, giỏi làm thêm BT 3.
II.Lên lớp: Bài mới:
Bài 1:
	- GV gợi ý để HS nắm được hướng giải:
	+ Tính chiều dài hình chữ nhật.
	+ Tính diện tích hình chữ nhật.
	+ Tính số kg rau thu hoạch được trên mảnh vườn HCN đó.
	- HS giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
	- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
	- GV gợi ý để HS biết: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.Từ đó suy ra cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật bằng cách lấy diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy hình hộp.
	- HS tự giải vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
Bài 3: HD để HS khá, giỏi làm tại lớp, còn lại về nhà làm.
III.Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________
Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: trẻ em
I.Yêu cầu: Giúp HS:
	- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1,2); hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ ở BT 4.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:
	- 1 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy VD minh hoạ.
	- 1 HS làm lại BT 2 tiết LTVC ôn tập về dấu hai chấm.
2.Bài mới: HD HS làm bài tập.
Bài 1:
	- HS đọc bài, trả lời, giải thích.
	- GV chốt lại ý đúng.
Bài 2:
	- HS đọc yêu cầu của bài.
	- Các nhóm HS thi làm bài vào phiếu, tìm những từ đồng nghĩa với từ trẻ em.
	- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
	- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
	- HS đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ đúng và nghĩa của chúng.
	- HS đọc nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ.
3.Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tập đọc: 	sang năm con lên bảy
I.Yêu cầu:
	- Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể tự do.
	- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Thuộc hai khổ thơ cuối bài. HS khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:
	- 2 HS đọc nối tiếp bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc:
	- 1 HS giỏi đọc bài thơ.
	- HS tiếp nối nhau đọc bài.
	- HS luyện đọc theo cặp.
	- 2 HS đọc lại cả bài.
	- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
	- Những câu thơ nào cho thấy thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp?
	- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?
	- Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
	- Bài thơ nói với em điều gì?
*Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
	- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ.
	- GV HD cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 1,2.
	- HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài.
	- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
3.Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.	
______________________________
Ngày soạn: 	 	 24/4/2012
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26/4/2012
Toỏn: 	MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.Mục tiờu:
- HS biết một số dạng toỏn đó học.
- Biết giải bài toỏn cú liờn quan đến tỡm số trung bỡnh cộng, tỡm hai số biết tổng và hiệu của hai số đú.
- Làm được BT 1,2. HS khỏ, giỏi làm thờm BT 3.
II.Lờn lớp:
1.Bài cũ:Kiểm tra VBT của tổ 1.
2.Bài mới: 
a.Tổng hợp một số dạng bài toỏn đó học.
HS nhắc lại một số dạng bài toỏn đó học, GV ghi bảng(như SGK).
b.Thực hành
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- Xỏc định dạng toỏn (toỏn Tỡm số trung bỡnh cộng).
- Hướng dẫn HS tỡm số hạng thứ ba (quóng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba):
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
- Hướng dẫn HS tỡm trung bỡnh mỗi giờ xe đạp đi được: 
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
- HS giải vào vở, 1 em lờn bảng làm.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Xỏc định dạng toỏn (toỏn Tỡm hai số biết tổng và hiệu của hai số đú).
- Yờu cầu HS giải vào vở, 1 em lờn bảng làm.
Bài giải:
Nửa chu vi hỡnh chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Hiệu của chiều rộng và chiều dài là 10m
60 m
Chiều dài: 	
10 m
Chiều rộng:
Chiều dài mảnh đất hỡnh chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hỡnh chữ nhật là:
35 – 10 = 25 (m)
Diện tớch mảnh đất hỡnh chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đỏp số: 875 m2
Bài 3: Yờu cầu HS khỏ, giỏi làm vào vở.
- Hỏi HS về dạng toỏn và cỏc bước giải.
- GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dũ:
- Nhận xột giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________
Kể chuyện: 	kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Yêu cầu:
	- Biết kể một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc hoặc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ:
	- 2 HS kể chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của chuyện.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b)HD HS kể chuyện
*Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
	- HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
	- 4 HS đọc nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4.Cả lớp theo dõi.
	- HS đọc thầm lại các gợi ý 1,2.
	- HS nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể.
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
	- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	- HS thi kể trước lớp.
	- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
______________________________
Đạo đức:	 vệ sinh trường lớp
(dành cho địa phương)
I.Mục tiêu:
	- HS tích cực làm vệ sinh lớp học; có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp xanh,sạch, đẹp.
II.Lên lớp:
	1.Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của tiết học.
	2. HS tiến hành làm vệ sinh lớp học của mình.
	- GV theo dõi, nhắc nhở.
	3.Tổng kết.
	- Khen ngợi những cá nhân, tổ làm việc tích cực.
	- Nhắc nhở HS có ý thức tốt trong giữ gìn vệ sinh trường lớp.
______________________________
Tập làm văn: 	 ễN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I.Mục đớch, yờu cầu
- HS lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trỡnh bày miệng được đoạn văn một cỏch rừ ràng, rành mạch dựa trờn dàn ý đó lập.
II.Đồ dựng dạy - học
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn ba đề văn.
- Bỳt dạ và ba tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý ba bài văn.
III.Cỏc hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1 trong SGK.
- GV dỏn lờn bảng lớp tờ phiếu đó viết ba đề bài, cựng HS phõn tớch từng đề - gạch chõn những từ ngữ quan trọng:
a) Tả cụ giỏo (hoặc thầy giỏo) đó từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tỡnh cảm tốt đẹp.
b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chỳ cụng an phường, chỳ dõn phũng, bỏc tổ trưởng dõn phố, bà cụ bỏn hàng,...).
c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sõu sắc.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị; mời một số HS núi đề bài cỏc em chọn.
- Một HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK. Cả lớp theo dừi.
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phỏt bỳt dạ và giấy cho ba HS.
- Những HS lập dàn ý trờn giấy dỏn bài lờn bảng lớp, trỡnh bày, Cả lớp và GV nhận xột, bổ sung, hoàn chỉnh cỏc dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mỡnh.
Bài tập 2
- HS đọc yờu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đó lập, từng em trỡnh bày miệng bài văn tả người trong nhúm (trỏnh đọc dàn ý). GV nhắc HS cần nối theo sỏt dàn ý núi ngắn gọn, diễn đạt thành cõu.
- Đại diện cỏc nhúm thi trỡnh bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mỗi HS trỡnh bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cỏch sắp xếp cỏc phần trong dàn ý, cỏch trỡnh bày diễn đạt; bỡnh chọn người trỡnh bày hay nhất.
3.Củng cố, dặn dũ
GV nhận xột tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
______________________________
Ngày soạn: 25/4/2012
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 27/4/2012
Toỏn: 	LUYỆN TẬP
I.Yờu cầu:
- HS biết giải một số bài toỏn cú dạng đó học.
- Làm được BT 1,2,3.HS khỏ, giỏi làm thờm BT 4.
II.Lờn lớp:
1.Bài cũ: Kiểm tra VBT của tổ 3.
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài, phõn tớch đề, xỏc định dạng toỏn: Tỡm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đú.
	- GV vẽ hỡnh, túm tắt bài toỏn lờn bảng.
- HS giải vào vở, 1 em lờn bảng làm.
A
B
D
E
C
- GV chấm, chữa bài	
13,6 cm2
	SBEC : 
SABED:
Bài 2:
- HS đọc đề bài, phõn tớch đề, xỏc định dạng toỏn: Tỡm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đú.
	- GV túm tắt bài toỏn lờn bảng.
- HS giải vào vở, 1 em lờn bảng làm.
- GV chấm, chữa bài.
35 học sinh
	Nam: 
Nữ:	
Giải
Số học sinh nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp là:
35 – 15 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
20 – 15 = 5 (học sinh)
Đỏp số: 5 học sinh
Bài 3:
- HS đọc đề bài, phõn tớch đề, xỏc định dạng toỏn: Quan hệ tỉ lệ.
- HS giải vào vở, 1 em lờn bảng làm.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 4: Yờu cầu HS khỏ, giỏi làm vào vở.
GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
______________________________
Luyện từ và cõu: 	 ễN TẬP VỀ DẤU CÂU
 	 (Dấu ngoặc kộp)
I.Mục đớch, yờu cầu
- Nờu được tỏc dụng của dấu ngoặc kộp.
- Làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kộp. 
- Viết được đoạn văn khoảng 5 cõu cú sử dụng dấu ngoặc kộp (BT 3).
II.Đồ dựng dạy - học
- Một tờ giấy khổ to viết nội dung cần nghi nhớvề hai tỏc dụng của dấu ngoặc kộp.
- Ba, bốn tờ giấy để HS làm BT3.
III.Cỏc hoạt động dạy – học
1.Bài cũ
Hai HS làm bài tập 2, BT4, tiết LTVC Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
2.Bài mới
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dừi trong SGK.
- GV mời 1 HS nhắc lại 2 tỏc dụng của dấu ngoặc kộp. GV dỏn tờ giấy đó viết nội dung cần ghi nhớ; mời 1 HS nhỡn bảng đọc lại.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đó cho cú những chổ phải điền dấu ngoặc kộp để đỏnh dấu lời núi trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời núi bờn trong) của nhõn vật. Để làm đỳng bài tập, cỏc em phải đọc kĩ từng cõu văn, phỏt hiện chổ nào thể hiện lời núi trực tiếp của nhõn vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ ý nghĩ của nhõn vật để điền dấu ngoặc kộp cho đỳng.
- HS làm bài - đọc thầm từng cõu văn, điền dấu ngoặc kộp vào chổ thớch hợp trong đoạn văn.
- HS phỏt biểu ý kiến. GV nhận xột; sau đú dỏn lờn bảng một tờ phiếu; mời một HS lờn bảng điền dấu ngoặc kộp vào đỳng chỗ. GV giỳp HS chỉ rừ ta s dụng của từng dấu ngoặc kộp.
Bài tập 2
- Hs đọc nội dung bài tập
- GV nhắc HS chỳ ý: Đoạn văn đó cú những từ được dựng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kộp. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phỏt hiện ra những từ đú, đặt cỏc từ này trong dấu ngoặc kộp. 
- Cỏch thực hiện tiếp theo tương tự BT1.
Bài tập 3
- HS đọc yờu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. GV phỏt riờng bỳt dạ và giấy cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài trờn giấy dỏn bài lờn bảng lớp, trỡnh bày kết quả, núi rú tỏc dụng của mỗi dấu ngoặc kộp được dựng trong đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xột. GV chấm điểm đoạn viết đỳng.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn - núi rừ những chỗ dựng dấu ngoặc kộp, tỏc dụng của dấu ngoặc kộp. GV chấm vở một số em.
3.Củng cố, dặn dũ
GV nhận xột tiết học. Dặn HS ghi nhớ tỏc dụng của dấu ngoặc kộp để sử dụng đỳng khi viết bài.
______________________________
Tập làm văn: 	 TẢ NGƯỜI 
 (Kiểm tra viết)
I.Mục đớch, yờu cầu
- HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rừ nội dung miờu tả, đỳng cấu tạo bài văn tả người đó học.
II.Đồ dựng dạy - học: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đó lập từ tiết trước).
III.Cỏc hoạt động dạy - học
1.Giới thiệu bài:Trong tiết hoc trước, cỏc em đó lập dàn ý và trỡnh bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hụm nay, cỏc em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đó lập.
2.Hướng dẫn HS làm bài
- Một HS đọc 3 đề bài trong SGK
- GV nhắc HS:
+ Ba đề bài văn đó nờu của tiết lập dàn ý trước. Cỏc em nờn viết theo đề bài cũ và dàn ý đó lập. Tuy nhiờn, nếu muốn, cỏc em vẫn cú thể thay đổi - chọn một đề bài khỏc với sự lựa chọn ở tiết học trước .
+ Dự viết theo đề bài cũ, cỏc em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đú, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3. HS làm bài
4. Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xột tiết làm bài của HS và thụng bỏo trả bài văn tả cảnh cỏc em đó viết trong tiết học tới; bài văn tả người vừa viết sẽ được trả vào tiết 2, tuần 34.
______________________________
Sinh hoạt lớp
I.Yờu cầu: 
	- HS thấy được ưu, khuyết điểm của cá nhân và của lớp trong tuần qua; có ý thức phát huy những mặt mạnh, khắc phục những khuyết điểm của bản thân để giữ gìn nề nếp lớp.
	- Nắm được kế hoạch tuần tới.
II. Lên lớp:
1.Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cá nhân: 5 phút. 
2.Sinh hoạt lớp:
	- Các tổ trưởng và lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tuần qua.
	- HS thảo luận, đóng góp ý kiến.
	- GV nhận xét chung:
+ Ưu điểm: Đã tích cực học tập, ôn tập cuối năm, chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, quê hương. Nhiều em tham gia tích cực các hoạt động của Đội, của lớp như: luyện tập nghi thức Đội, vệ sinh lớp học tốt; ổn định nề nếp 15 phút đầu giờ.
	+ Nhược điểm: Nhiều em vẫn chưa tích cực trong học tập; nhiều em còn nghỉ học nhiều do ốm đau nên ảnh hưởng đến việc tiếp thu bài học; một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học; các khoản thu nộp còn chậm.
III.Kế hoạch của tuần tới: 
	+Tập trung nhắc nhở, giúp đỡ những bạn yếu .
	+ Duy trì nề nếp, kiểm tra bài cũ 15 phút đầu giờ.
	+ Nộp đầy đủ khoản tiền.
+ Dành nhiều thời gian cho học tập, ôn tập để thi cuối năm.
***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc