Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

TOÁN: TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,

THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I.MỤC TIÊU :Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập

Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m.

Giải : Cạnh hình vuông là: 60 : 4 =15 (m )

 Diện tích hình vuông là : 15 x 15 = 225 ( m2)

 Đáp số : 225m2

GV nhận xét bài ghi điểm.

2.Bài mới :

a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài ghi đề

b. Giảng bài mới :

1. Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã học.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008
TOÁN: TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,
THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH 
I.MỤC TIÊU :Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 
Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m.
Giải : Cạnh hình vuông là: 60 : 4 =15 (m )
 Diện tích hình vuông là : 15 x 15 = 225 ( m2)
 Đáp số : 225m2
GV nhận xét bài ghi điểm.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài ghi đề
b. Giảng bài mới :	
1. Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã học.
	Hình lập phương
Hình hộp chữ nhật 
	Stp = a x a x 6
	V =a x a x a
	S xq = a x a x 4
Sxq=(a+b)x 2 xc
S tp = Sxq +S đáy x 2
V = a x b x c
2. Thực hành 
Bài 1: HS nêu đề bài,cả lớp làm bài tập vào vở, 1HS lên bảng làm bài.Cả lớp nhận xét bài bạn.
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
( 6+ 4,5 )x 2 x 4 = 84 (m2 )
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2 )
Diện tích cần quét vôi là :
84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2 )
Đáp số : 102,5 m
Bài 2:HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài bạn trên bảng.
 Bài giải .
Thể tích cái hộp hình lập phương là :
10 x10 x 10 = 1000 ( cm2 )
b. Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x10 x 6= 600 ( cm2 )
Đáp số : a. 1000 cm2
b.600 cm2
Bài 3 :HS đọc đề bài , cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài .Cả lớp nhạn xét bài bạn 
Bài giải
Thể tích bể là :
2 x1,5 x1 = 3 (m3 )
Thời gian để nước chảy vào đầy bể là :
3 : 0,5 =6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ
Củng cố dặn dò :Về nhà các em học bài thuộc các công thứccác hình đã học.
Làm bài tập ở vở bài tập.Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”
GV nhận xét tiết học.
================================
ĐẠO ĐỨC:TIẾT 33
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: Học sinh cần :
- Nêu được những việc làm, thái độ thể hiện thái độ lễ phép, kính trọng các thầy cô giáo và công nhân viên trong nhà trường
- Giáo dục các em tình đoàn kết thương yêu giúp đỡ bạn bè
- Thực hiện hành vi lễ phép và đoàn kết trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 Học sinh chuẩn bị những mẩu chuyện về những tấm gươngï lễ phép với thầy cô, với công nhân viên trong nhà trường và tình đoàn kết bạn bè mà các em được biết hoặc chính bản thân các em.
III. Các hoạt động dạy học
1- Bài cũ: “Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên” 2 học sinh trả lời về nội dung bài học- Lớp và giáo viên nhận xét , chấm chứng cứ.
2- Bài mới
a/ Giới thiệu bài (ghi bảng tên bài)
b/ Dạy bài mới
* Hoat động 1: Lễ phép với thầy cô giáo và công nhân viên trong nhà trường
H: Em cần thể hiện sự lễ phép như thế nào đối với thầy cô giáo và công nhân viên trong nhà trường?
- Lần lượt một số học sinh nêu mỗi em một hành vi- Cáùc nhận xét và bổ sung cho chính xác 
- Giáo viên kết luận : Thái độ lễ phép thể hiện qua nhiều hành vi cử chỉ như : khi gặp thì chào hỏi đúng cách,không phân biệt là thầy cô hay người đó có dạy mình hay không, khi nói năng phải thưa gửi, đưa và nhận vật gì từ thầy cô hay công nhân viên phải dùng cả hai tay.
- Từng em kể về những tấm gương mà em biết , nói lên sư lề phép với thầy cô và công nhân viên trong nhà trường và tự liên hệ bản thân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời 1 số câu hỏi:
 +Em gặp rất nhiều thầy cô, em chỉ chào mình cô giao dạy em, có được không ?
 + Em vừa chạy hoặc vừa làm việc vừa chào thầy cô ?
 + Các cô chú bảo vệ, dọn vệ sinh trong trường thì em không cần chào hỏi là đúng hay sai ?
* Hoạt động 2: Đoàn kết với bạn bè
- Các em đã thể hiện tình đoàn kết với bạn bè trong lớp, trong trường bằng những việc làm nào ?( nhiều học sinh trả lời)
- Trong lớp mình, bạn nào biết quan tâm, thương yêu bạn bè nhất ? (Lớp bầu chọn, giáo viên liên hệ và tuyên dương)
- Giáo viên : Đoàn kết với bạn thì dù gặp việc gì khó cũng sẽ làm được, đoàn kết bạn bè sẽ tạo thành sức mạnh tập thể, xây dựng lớp tiên tiến, chi đội vững mạnh. Như Bác Hồ dạy : “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết”; “Thành công, thành công, đại thành công “
3- Củng cố –dặn dò:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài – Yêu cầu học sinh vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học- Dặn dò học sinh.
 ==========================
TẬP ĐỌC : TIẾT 65
	LUẬT BÀO VỆ ,CHĂM SĨC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM .
 I.MỤC TIÊU : 
 1. Đọc lưu lốt tồn bài ,đọc đúng các từ mới và từ khĩ trong bài .Biết đọc bài với giọng thơng báo rõ ràng ,ngắt giọng làm rõ từng điều luật ,từng khoản .
 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới ,hiểu nội dung từng điều luật .
 Hiểu Luật Bảo vệ ,chăm sĩc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ e ,quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội .Biết liên hệ những điều luật với thực tế để cĩ ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em ,thực hiện Luật Bảo vệ ,chăm sĩc và giáo dục trẻ em .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Tranh minh họa bài học .Chuẩn bị một số tranh minh họa nội dung : Nhà nước,
các địa phương,các tổ chức,các đồn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ ,chăm sĩc và giáo dục trẻ em .
-Bảng phụ ghi sẵn điều 21 để luyện đọc .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 A. Kiểm tra bài cũ : Những cánh buồm .
 - Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con cĩ những ước mơ gì ?
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ?
 B. Bài mới : Luật bảo vệ ,chăm sĩc và giáo dục trẻ em 
 1. Giới thiệu bài : 
 Qua bài tập đọc Lật tục xưa của người Ê-đe,các em đã tên một số luật của nước ta,
trong đĩ cĩ Luật Bảo vệ,chăm sĩc và giáo dục trẻ em .Hơm nay các em sẽ học một số điều của luật này để biết trẻ em được hưởng những quyền lợi gì và trẻ em cĩ bổn phận như thế nào đối với gia đình và xã hội . 
 2. Hướng dẫn HS luện đọc và tìm hiểu bài : 
 a. Luyện đọc : 
 - GV đọc mẫu (điều 15,16,17 ), một HS giỏi đọc nối tiếp (điều 21 )- giọng thơng báo rành mạch ,rõ ràng ,ngắt giọng làm từng điều luật ,từng khoản mục ,nhấn giọng ở tên của điều luật (điều 15,điều 16,điều 17 ,điều 21),ở những thơng tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật .VD: 
 + Điều 15 : 
Trẻ em cĩ quyền được chăm sĩc ,bảo vệ sức khỏe .
Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sĩc sức khỏe ban đầu ,được khám bệnh ,chữa 
bệnh khơng phải trả tiền tại các cơ sở y tế cơng lập .
+ Điều 16 : 
Trẻ em cĩ quyền được học tập .
Trẻ học tiểu học trong các cơ sở giáo dục cơng lập khơng phải trả tiền học phí 
 - 4 HS đọc nối tiếp lần 1 :GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho các em 
 - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 :GV giải nghĩa một số từ khĩ như quyền, chăm sĩc sức khỏe ban đầu ,cơng lập,bản sắc .
 - HS luyện đọc theo cặp .
 - 1 HS đọc cả bài .
 b. Tìm hiểu bài :
 - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
 ( Điều 15,điều 16,điều 17 )
 - Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nĩi trên ?
 ( Điều 15 : Quyền trẻ em được chăm sĩc ,bảo vệ sức khỏe .
 Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
 Điều 16 : Quyền vui chơi ,giải trí của trẻ em .)
 - Điều luật nào nĩi vê bổn phận của trẻ em ? ( Điều 21 )
 - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ?
 ( HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21 )
 - Em đã thực hiện được những bổn phận gì ,cịn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện ?
 ( VD: Tơi đã thực hiện bổn phận thứ nhất và thứ ba .Ở nhà tơi yêu quý ,kính trọng ,hiếu thảo với ơng bà ,cha mẹ.Tơi đã biết giúp mẹ nấu cơm ,trong em.Ở trường tơi kính trọng ,nghe lời thầy cơ giáo .Ra đường tơi lễ phép với người lớn ,giúp đỡ các em nhỏ .Riêng bổn phận thứ hai tơi thực hiện chưa tốt .Chữ viết của tơi cịn xấu ,
điểm mơn Tốn của tơi chưa cao do tơi chưa thật cố gắng trong học tập .)
 c. Luyện đọc lại : 
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật đúng với giọng đọc văn bản luật 
 - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn điều 21 : GV hướng dẫn HS đọc rõ ràng,rành rẽ từng khoản mục ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (dấu phẩy,dấu chấm phẩy,dấu chấm 
 Điều 21 //
 Trẻ em cĩ bổn phận sau đây : 
 1. Yêu quý,kính trọng , hiếu thảo với ơng bà,cha mẹ ; kính trọng thầy giáo,cơ giáo ; lễ phép với người lớn,thương yêu em nhỏ ;đồn kết với bạn bè ; giúp đỡ người già yếu ,người khuyết tật,tàn tật,người gặp hồn cảnh khĩ khăn theo khả năng của mình . 
 2. Chăm chỉ học tập ,giữ gìn vệ sinh,rèn luyện thân thể,thực hiện trật tự cơng cộng và an tồn giao thơng ,giữ gìn của cơng,tơn trọng tài sản của người khác ,bảo vệ mơi trường .
 3. Yêu lao động,giúp đỡ gia đình làm những việc vừa với sức mình .
3. CỦNG CỐ DẶN DỊ : 
 - Qua bài học hơm nay em hiểu trẻ em cĩ quyền lợi và bổn phận gì ?
 GV liên hệ nhắc nhở và giáo dục các em chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội .
 - Dặn HS về nhà học bài ,chuẩn bị bài sau : Sang năm con lên bảy .
 - GV nhận xét tiết học :
	=================================
KĨ THUẬT: TIẾT 33 : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : HS cần phải :
- Lắp được mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV nhận xét tuyên dương 
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài ghi đề 
b. Giảng bài mới :
* Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép 
GV cho HS chọn mô hình lắp ghép theo nhóm. Mỗi nhóm chọn một mô hình để lắp ghép theo hướng dẫn trong SGK hoặc các em tự sưu tầm được.
HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK để lắp cho đúng.
GV quan sát để giúp HS chọn cho đúng các chi tiết của mô hình. 
GV cho HS nêu mô hình nhóm mình đã lựa chọn.
GV nhận xét bổ sung.
Nhận xét d ... kép .
 - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung đoạn văn ở bài tập 1 và bài tập 2 .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 A. Kiểm tra bài cũ : Trẻ em 
 Bài tập 2 : Tìm các từ đồng nghĩa với từ trẻ em ? Đặt câu với vài từ tìm được ? 
 ( trẻ,trẻ con,con trẻ,trẻ thơ ,thiếu nhi ,nhi đồng,trẻ thơ,bọn trẻ,con nít,...)
 Đặt câu : Trẻ con thời nay rất thơng minh .
 Thiếu nhi là măng non của đất nước .
 	 Đơi mắt trẻ thơ thật trong trẻo .
 Bọn trẻ này tinh nghịch thật 
 B.Bài mới : Ơn tập dấu câu -dấu ngoặc kép 
 1. Giới thiệu bài : GV ghi tên bài lên bảng 
 2. Hướng dẫn HS ơn tập :
 Bài tập1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .1 HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép ghi trong bảng phụ GV đã ghi sẵn nội dung treo lên bảng :
Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật hoặc của ngời nào đĩ .Nếu nĩi trực tiếp là một câu trọn vẹn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm .
Dấu ngoặc kép cịn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .
 GV nhắc HS : Đoạn văn đã cho cĩ những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nĩi trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nĩi bên trong) của nhân vật .Để làm đúng bài tập ,
các em phải đọc kĩ từng câu văn ,phát hiện ra chỗ nào thể hiện lời nĩi trực tiếp của nhân vật ,chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng .
 HS làm bài -đọc thầm từng câu văn ,điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. 
 HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét đánh giá,sau đĩ dán lên bảng tờ phiếu đã ghi sẵn nội dung bài và cho1em lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ .GV giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép .
 Lời giải 
 Tơt-tơ-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng .Em mơ ước lớn lên sẽ trử thành một giáo viên của trường ,làm mọi việc giúp đỡ thầy .Em nghĩ : “ Phải nĩi ngay điều này để thầy biết”.Thế là, trưa ấy,sau buổi học,em chờ sẵn thầy trước phịng họp và xin gặp thầy.Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phịng.Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười,cơ bé nĩi một cách chậm rãi,dịu dàng ,ra vẻ người lớn :“Thưa thầy sau này em lớn lên ,em muốn làm nghề dạy học .Em sẽ dạy học ở trường này .”
 Dấu ngoặc kép thứ nhất đánh dấu ý nghĩ của nhân vật .
 Dấu ngoặc kép thứ hai đánh dấu lời nĩi trực tiếp của nhân vật .
 Bài tập 2 :1HS đọc nội dung bài tập.GV nhắc HS chú ý :Đoạn văn đã cho cĩ những 5từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép.Nhiệm vị của em đọc kĩ để phát hiện ra những từ đĩ và đặt các từ này trong dấu ngoặc kép.
 Cho HS thực hiện tương tự như bài tập 1 .GV treo bảng phụ ,chữa bài .
 Lớp chúng tơi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu cĩ nhất”.Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long,bạn thân nhất của tơi.Cậu ta cĩ cả một :“gia tài”khổng lồ về sách các loại :sách bách khoa tri thức học sinh,từ điển tiếng Anh,sách bài tập Tốn và Tiếng Việt,sách dạy chơi cờ vua ,sách dạy tập Y-ơ-ga,sách dạy chơi đàn oĩc,...
 Bài tập 3:1 HS đọc nội dung bài tập .GV nhắc HS chú ý : Để viết đoạn văn đúng yêu cầu dùng dấu ngoặc kép với hai tác dụng khi thuật lại một phần một cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nĩi trực tiếp của mỗi thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ cĩ ý nghĩa đặc biệt .
 HS làm bài ,viết đoạn văn vào vở ,3 HS làm bài vào giấy khổ to ,những em làm vào giấy khổ to làm xong dán lên bảng,GV và HS nhận xét, sửa sai .
 Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tơi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thơng báo rất “chát chúa”: Tuần này, tổ nào khơng cĩ người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”.Cả tổ xơn xao. Hùng “Phệ”và Hoa “bột” tái mặt vì lo mình cĩ thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú 
3. CỦNG CỐ DẶN DỊ :
 - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Ta dùng dấu ngoặc kép khi nào ?
 - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài .Chuẩn bị bài sau :Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận 
 - GV nhận xét tiết học :
==========================================
TỐN : TIẾT 165 LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp HS ơn tập,củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài tốn cĩ dạng đặc biệt 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ : Một số dạng bài tốn đã học 
Bài mới : Luyện tập 
1. Giới thiệu bài : GV ghi tên bài lên bảng 
2. Hướng dẫn HS luyện tập :
 Bài 1 : HS đọc yêu cầu đề .
 - Đây là dạng tốn gì ? ( Dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ)
 - Hãy tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng ? 
 Tĩm tắt :
 Diện tích tam giác BEC 	 13,6 cm2
 Diện tích tứ giác ABCD :
 Gọi 1 em lên bảng làm .Lớp làm vào bài vào vở .GV và HS nhận xét chữa bài .
Bài giải :
Theo sơ đồ, diện tích của hình tam giác BEC là:
13,6 : ( 3 – 2 ) 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số : 68 cm2
 Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
 - Đây là dạng tốn gì ? ( Dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ)
 - Hãy tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng ? 
 Tĩm tắt :
 Nam 
	 35 học sinh 
Nữ
 Gọi 1 em lên bảng làm .Lớp làm vào bài vào vở .GV và HS nhận xét chữa bài .
	 Bài giải : 
 Theo sơ đồ ,số học sinh nam trong lớp là :
	35 : ( 4 + 3 ) X 3 = 15 ( học sinh)
 Số hc sinh nữ trong lớp là : 
 35 – 15 = 20 ( học sinh)
	Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là : 
 20 – 15 = 5 ( học sinh)
Đáp số : 5 học sinh 
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề .
 - Đây là dạng tốn gì ? ( Dạng tốn về quan hệ tỉ lệ )
 - Ta cĩ thể giải bằng cách nào ? ( Giải bằng cách rút về đơn vị )
 1 em lên bảng làm .Lớp làm vào bài vào vở .GV và HS nhận xét chữa bài . 
	 Bài giải : 
Ơ tơ đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 100 75 = 9 (l )
Đáp số : 9 lít
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề .
 GV vẽ hình lên bảng .Gọi 1 em lên bảng làm .Lớp làm vào vở .GV và HS nhận xét 
 Bài giải : 
 Tỉ số phần trăm HS khá của trường là :
 Giỏi
 25% 
? % TB 
 15% 
 % 
 100 % - 25 % - 15 % = 60 % 
 Mà 60 % HS khá là 120 học sinh 	
 Số học sinh khối lớp 5 của trường là :
 120 : 60 100 = 200 (học sinh)
 Số học sinh giỏi là : 
 200 : 100 25 = 50 (học sinh)
 Số học sinh trung bình là :
	200 : 100 15 = 30 (học sinh)
	 Đáp số : Giỏi : 50 HS; khá :120 HS,TB : 30 HS
 3.CỦNG CỐ DẶN DỊ :
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài tốn ở dạng vừa ơn .
 - Về nhà học bài .Chuẩn bị bài sau :Luyện tập .
 - GV nhận xét tiết học :
========================================
TẬP LÀM VĂN- TIẾT 66: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
 I. MỤC TIÊU:
 - HS viết được một bài văn tả người hồn chỉnh cĩ bbố cục rõ ràng ,đủ ý ;thể hện được quan sát riêng ,dùng từ đặt cầu đúng ;câu văn cĩ hình ảnh,cảm xúc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập trong tiết học trước .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 A. Kiểm tra bài cũ : Ơn tập về văn tả người 
 - Hãy nêu dàn ý của một bài văn tả người ? 
 - GV kiểm tra một số dàn bài của HS đa lập trong tiết trước .
 B. Bài mới : Tả người - Kiểm tra viết 
1. Giới thiệu bài : Trong tiêt học trước ,các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người .Trong tiêt học hơm nay , các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập .
 2. Hướng dẫn HS làm bài : 
 2 HS đọc lại 3 đề bài trong sách giáo khoa .GV viết đề bài lên bảng 
 Đề bài : Chọn một trong các đề bài sau : 
Tả cơ giáo (hoặc thầy giáo)đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng ,
tình cảm tốt đẹp .
Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú cơng an phường, chú dân phịng, 
bác tổ trưởng tổ dân phố, bà cụ bán hàng,...)
Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc 
 GV nhắc HS : 
 + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước.Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập .Tuy nhiên nếu muốn ,các em vẫn cĩ thể thay đổi chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiêt học trước .
 + Dù viết theo đề bài cũ ,các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý ,chỉnh sửa (nếu cần) .Sau đĩ dựa vào dàn ý ,viết thành một bài văn hồn chỉnh .
	3. HS làm bài vào vở .
 HS làm bài .Hết giờ GV thu chấm ,nhận xét .
4. CỦNG CỐ DẶN DỊ : 
 - Hãy nhắc lại dàn ý của một bài văn tả người ?
 - Dặn HS về xem lại bài .Chuẩn bị bài sau : Trả bài .
 - GV nhận xét tiết học :
==============================================
SINH HOẠT- TIẾT 33
SƠ KẾT TUẦN 33 .
I-MỤC TIÊU:
-Lớp sơ kết các hoạt động trong tuần 33 và nêu kế hoạch tuần 34.
-Tăng cường công tác ôn tập để nâng cao chất lượng thi cuối học kì .
-Giáo dục học sinh ý thức vươn lên trong rèn luyện và học tập .
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Sơ kết tuần 33, nêu kế hoạch tuần 34.
1-Đánh giá hoạt động tuần 33
 -Các tổ trưởng báo cáo: Đọc kết quả theo dõi về học tập và rèn luyện của các bạn trong tổ của mình.
-Lớp trưởng nhận xét. HS trong lớp đóng góp ý kiến.GV nhận xét :
a)Đạo đức:
Trong tuần, các em đã học tập và rèn luyện tốt, đa số các em ngoan ,lễ phép , biết vâng lời thầy cô giáo ,đoàn kết với bạn bè , có ý thức kỉ luật tốt, chấp hành tốt các nội quy, nề nếp của trường .Đi học chuyên cần, đúng giờ, thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường.
b) Học tập :
-Các em đã thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập,học bài và làm bài đầy đủ .Trong giờ học, các em đã hăng say phát biểu xây dựng bài, ghi chép bài đầy đủ, cẩn thận, có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
-Ý thức ôn tập của một số em tốt : Trinh, Nữ, Tiên,Hương,Huy..
*Tồn tại : Vẫn còn một số em chưa chăm học : Yu, Đô Na, Hảo
c) Hoạt động khác :
 Chấp hành tốt mọi nội quy nề nếp của nhà trường .Tham gia tốt các hoạt động phong trào do nhà trường và Đội đề ra.Tham gia đọc và làm theo báo Đội.
*Tuyên dương: Lớp bình bầu- Giáo viên đóng góp ý kiến
 2-Kế hoạch tuần 34
-Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp hằng ngày,
 -Thực hiện dạy và học kế hoạch chương trình tuần 34 ôn tập nghiêm túc hơn để thi cuối năm đạt kết quả tốt.
-Thực hiện tốt các yêu cầu về học tập.
Tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp, thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. 
3 ) Dặn dò :
-Vâng lời thầy cô ,giúp đỡ bạn bè .Hệ thống lại các kiến thức đã học để thi tốt hơn.
 - Tiếp tục đọc và làm theo báo Đội. Ôn tập nghiêm t úc để thi tốt hơn.
===================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc