Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
- Giúp HS biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Làm được BT 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm BT 3.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ: Kiểm tra VBT của tổ 2.
2.Bài mới:Thực hành:
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải toán.
Chẳng hạn:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút
TUẦN 34 Ngày soạn: 28/4/2012 Ngày giảng: Thứ hai, 30/5/2012 (Dạy bự vào cỏc ngày 2,3,4/5) Toán: luyện tập I.Yêu cầu: - Giúp HS biết giải bài toán về chuyển động đều. - Làm được BT 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm BT 3. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: Kiểm tra VBT của tổ 2. 2.Bài mới:Thực hành: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải toán. Chẳng hạn: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút Bài 2: - HS đọc đề, phân tích đề. - HS nêu hướng giải : Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô băng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc ô tô. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máylà: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ Bài 3:Yêu cầu HS khá, giỏi làm sau khi đã làm xong BT 1,2. - HD HS xác định dạng toán: Chuyển động ngược chiều. - GV gợi ý: Tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau. 3.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét. - Dặn về nhà. ______________________________ Tập đọc: LỚP HỌC TRấN ĐƯỜNG I.Mục tiờu: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đỳng cỏc tờn riờng nước ngoài. - Hiểu nội dung: Sự quan tõm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rờ- mi. - Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3. HS khỏ, giỏi phỏt biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (cõu hỏi 4). II.Lờn lớp: 1.Bài cũ: - HS đọc thuộc lũng bài Sang năm con lờn bảy, trả lời cõu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Cú thể chia bài thành 3 đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu đến mà học được. + Đoạn 2: Từ Khi dạy tụi đến vẫy vẫy cỏi đuụi + Đoạn 3: Từ Từ đú đến đứa trẻ cú tõm hồn. - Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS ;luyện phỏt õm những từ khú; giỳp HS hiểu những từ ngữ khú. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn. b.Tỡm hiểu bài : HS đọc từng đoạn để trả lời cõu hỏi. - Rờ- mi học chữ trong hoàn cảnh nào? (Rờ- mi học chữ trờn đường hai thầy trũ đi hỏt rong kiếm sống). - Lớp học của Rờ- mi cú gỡ ngộ nghĩnh? - Tỡm những chi tiết cho thấy Rờ- mi là một chỳ bộ rất hiếu học. - Hỏi HS khỏ, giỏi: Qua cõu chuyện này, em cú suy nghĩ gỡ về quyền học tập của trẻ em? - Nờu nội dung chớnh của truyện? - GV ghi nội dung chớnh lờn bảng, HS chộp vào vở. c.Đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm bài văn theo cỏch phõn vai: + HS 1: người dẫn chuyện + HS 2: cụ Vi- ta- li + HS 3: Rờ- mi - GV chọn đoạn văn cuối bài, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai - HS thi đọc diễn cảm 3.Củng cố, dặn dũ: - HS nhắc lại ý nghĩa của cõu chuyện. - GV nhận xột tiết học. ______________________________ Ngày soạn: 29/4/2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 1/5/2012 (Dạy bự vào cỏc ngày 2,3,4/5) Luyện từ và câu: luyện tập mở rộng vốn từ: nam và nữ I.Mục đớch, yờu cầu - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đỏng quý của phụ nữ Việt Nam - Hiểu ý nghĩa 3 cõu tục ngữ ( BT 2) - HS khỏ, giỏi đặt cõu được với mỗi cõu tục ngữ ở BT 2. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - 1 HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép, lấy VD minh hoạ. - 1 HS đọc đoạn văn- BT 3 tiết trước. 2.Bài mới: HD HS làm bài tập. Bài 1: Giải nghĩa các từ đã tìm ở tiết trước: Chăm chỉ; khoan dung; dịu dàng; nhường nhịn. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài theo nhóm đôi, đại diện nhóm trả lời. - GV chốt lại lời giải đúng. - Gv trong các phẩm chất trên của phụ nữ em thích đức tính nào nhất. Bài 2: - Đặt câu với các câu tục ngữ đã học ở tiết trước. - HS đọc đề bài; giáo viên ghi các câu tục ngữ đã học lên bảng. - Vài học sinh đọc lại các câu tục ngữ - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh đặt câu. - HS làm vào vở: ít nhất mỗi tục ngư. thành ngữ đặt 1 câu -GV theo dõi hướng dẫn, chấm bài, nhận xét và chữa lỗi cho học sinh. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________ Toán: luyện tập I.Yêu cầu: - HS biết giải toán có nội dung hình học. - Làm được BT 1,3(a,b).HS khá, giỏi làm thêm BT 2. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - HS nhắc lại các công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học. 2.Bài mới: Bài 1: - 1 HS đọc đề bài, phân tích đề. - GV gợi ý: tính chiều rộng của nền nhà; tính diện tích nền nhà; tính diện tích một viên gạch; tính số viên gạch; tính số tiền mua gạch. - HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng chữa bài. Bài 2:Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở. Gợi ý cho HS:Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho TBC 2 đáy. Bài 3: - Phần a, b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Giải: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) Diện tích hình thang EBCD là: (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(cm2) Đáp số: a.224 cm b.1568cm2 3.Củng cố, dặn dò: - Chấm bài cho 1 số em. - Nhận xét giờ học. ______________________________ Chính tả: (Nhớ- viết): sang năm con lên bảy I.Yêu cầu: - Nhớ - viết đúng chính tả 2 khổ cuối bài thơ Sang năm con lên bảy, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT 2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty,...ở địa phương (BT 3). II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - Một HS đọc cho 3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở bài 9(Trang 147- SGK). 2.Bài mới: a)HD HS nhớ- viết: - 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài chính tả, cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, trả lời câu hỏi: + Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên ? + Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - HS đọc thầm lại bài thơ, luyện viết trên giấy nháp những từ dễ viết sai. - HS gấp sách, viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài, nhận xét. b)HD HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - 2 HS đọc nối tiếp nội dung BT2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: Đề bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn . - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức, đơn vị. - HS làm bài vào vở, 3 em làm vào phiếu dán lên bảng. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Khi viết tên một công ty, xí nghiệp, em viết như thế nào? - HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ______________________________ Ngày soạn: 30/5/2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 2/5/2012 Toán: ôn tập về biểu đồ I.Yêu cầu: - Giúp HS biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Làm được BT 1,2a,3. HS khá, giỏi làm thêm BT 2b. II.Lên lớp: Bài mới: Bài 1: - Cho HS nêu các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì (chỉ số cây do HS trồng được); các tên người ở hàng ngang chỉ gì(chỉ tên của từng HS trong nhóm Cây xanh). - HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2a: - HS tự làm bài rồi Gv chữa bài chung trên bảng lớp. Bài 3: HD để HS làm tại lớp, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích vì sao khoanh vào C. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________ Tập đọc: nếu trái đất thiếu trẻ con I.Yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - 3 HS đọc nối tiếp bài Lớp học trên đường, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc bài thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt), kết hợp đọc Chú giải và luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Nhân vật Tôi và nhân vật Anh trong bài thơ là ai? - Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? - Ba dòng cuối bài thơ là lời nói của ai? - Em hiểu ba dòng cuối bài thơ đó như thế nào? *Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ. - GV HD cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 1,2. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọcBa dòng cuối bài thơ bài thơ. ______________________________ Ngày soạn: 1/5/2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 3/5/2012 Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiờu: - HS biết thực hiện phộp cộng, phộp trừ; biết vận dụng để tớnh giỏ trị của biểu thức số, tỡm thành phần chưa biết của phộp tớnh. - Làm được BT 1,2,3. HS khỏ, giỏi làm thờm BT 4, 5. II.Lờn lớp: 1.Bài cũ:Kiểm tra VBT của tổ 2. 2.Bài mới: GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: - HS tự làm bài, 2 HS lờn bảng làm. - GV chữa bài, củng cố về thứ tự thực hiện cỏc phộp tớnh trong biểu thức. Bài 2: - Yờu cầu HS làm bài vào vở, 2 em lờn bảng làm. - Chữa bài: a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x – 7, 2 = 6,4 x = 7 - 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 Bài 3: - HS tự nờu túm tắt bài toỏn rồi giải vào vở. - GV chấm, chữa bài. Giải: Độ dài đỏy lớn của mảnh đất hỡnh thang là: 150 x = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hỡnh thang là: 250 x = 100 (m) Diện tớch của mảnh đất hỡnh thang là: (150 + 250) x 100 : 2= 20000 (m2) 20000 m2 = 2 ha Đỏp số: 20000 m2 ; 2 ha Bài 4: Yờu cầu HS khỏ, giỏi làm vào vở. GV chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Về nhà: làm BT 5. ______________________________ Kể chuyện: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Yêu cầu: - Biết kể một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc hoặc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được về nội dung ý nghĩa câu chuyện. II.Lên lớp: 1.Bài cũ: - 2 HS kể chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của chuyện. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)HD HS kể chuyện *Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - 4 HS đọc nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4.Cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm lại các gợi ý 1,2. - HS nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. ______________________________ Đạo đức: vệ sinh trường lớp (dành cho địa phương) I.Mục tiêu: - HS tích cực làm vệ sinh lớp học; có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp xanh,sạch, đẹp. II.Lên lớp: 1.Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của tiết học. 2. HS tiến hành làm vệ sinh lớp học của mình. - GV theo dõi, nhắc nhở. 3.Tổng kết. - Khen ngợi những cá nhân, tổ làm việc tích cực. - Nhắc nhở HS có ý thức tốt trong giữ gìn vệ sinh trường lớp. ______________________________ Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục đớch, yờu cầu - HS biết rút kinh nghiệm về cách tả cảnh theo đề bài đã cho, nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II.Lờn lớp: A.Kiểm tra bài cũ Một, hai HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà cỏc em đó hoàn chỉnh; chấm điểm. B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nờu MĐ, YC của tiết học. 2. Nhận xột kết quả bài viết của HS - GV viết đề bài lờn bảng lớp . - Nhận xột chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Những ưu điểm chớnh. VD: Xỏc định đỳng đề bài ; Bố cục (đủ ba phần; trỡnh tự miờu tả hợp lý); í (đủ, mới, lạ, thể hiện sự quan sỏt cú cỏi riờng), diễn đạt (mạch lạc, trong sỏng). - Những thiếu sút, hạn chế. 3. Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ cỏc lỗi cần chữa đó viết trờn bảng phụ. - Một HS lờn bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trờn nhỏp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đỳng (nếu sai). b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - GV theo dừi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GC đọc những đoạn văn, bài văn hay cú ý riờng sỏng tạo của HS. - HS trao đổi, thảo luận để tỡm ra cỏi hay, cỏi đỏng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn c. Củng cố, dặn dũ - GV nhận xột tiết học. - Yờu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV tới. ______________________________ Ngày soạn: 2/5/2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 4/5/2012 Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG I.Yờu cầu: - HS biết thực hiện phộp nhõn, phộp chia; biết vận dụng để tỡm thành phần chưa biết của phộp tớnh và giải toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được BT 1(cột 1),2(cột 1),3.HS khỏ, giỏi làm được toàn bộ cỏc BT. II.Lờn lớp: 1.Bài cũ: Kiểm tra VBT của tổ 1. 2.Bài mới: GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: - HS tự thực hiện lần lượt từng phộp tớnh cột 1vào vở, HS khỏ, giỏi làm cả bài; 1 em lờn bảng làm. - GV chấm, chữa bài Bài 2: - HS tự làm 2 bài cột 1 vào vở, 2 em lần lượt lờn bảng làm.HS khỏ, giỏi làm cả bài. - GV chấm, chữa bài. - Củng cố về cỏc tỡm thành phần chưa biết trong từng phộp tớnh. Bài 3: - HS đọc đề bài, phõn tớch đề. - HS giải vào vở, 1 em lờn bảng làm. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Yờu cầu HS khỏ, giỏi làm vào vở. GV chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dũ - Nhận xột giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________ Luyện từ và cõu: ễN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I.Mục đớch, yờu cầu - Lập được bảng tổng kết về tỏc dụng của dấu gạch ngang (BT 1). - Tỡm được cỏc dấu gạch ngang và làm được bài tập thực hành về dấu gạch ngang. II.Đồ dựng dạy - học - Một tờ giấy khổ to viết bảng tổng kết về tỏc dụng của dấu gạch ngang. III.Cỏc hoạt động dạy – học 1.Bài cũ Hai HS đọc đoạn văn trỡnh bày suy nghĩ của mỡnh về nhõn vật Út Vịnh. 2.Bài mới Bài tập 1 - Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dừi trong SGK. - GV mời 1 HS nhắc lại 3 tỏc dụng của dấu gạch ngang.GV dỏn tờ giấy đó viết nội dung cần ghi nhớ; mời 1 HS nhỡn bảng đọc lại. - HS tự làm BT.GV nhắc HS tự kẻ bảng như bảng tổng kết trờn bảng. - HS làm bài vào vở, 1 em lờn bảng làm. - GV nhận xột, kết luận lời giải đỳng. Bài tập 2 - Hs đọc nội dung bài tập và mẩu chuyện Cỏi bếp lũ - HS làm bài theo nhúm đụi. - 9 HS lần lượt trỡnh bày ý kiến. 3.Củng cố, dặn dũ GV nhận xột tiết học. Dặn HS ghi nhớ tỏc dụng của dấu gạch ngang để sử dụng đỳng khi viết bài. ______________________________ Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục đớch, yờu cầu - HS biết rút kinh nghiệm về cách tả người theo đề bài đã cho, nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II.Lờn lớp: A.Kiểm tra bài cũ Một, hai HS đọc dàn ý bài văn tả người về nhà cỏc em đó hoàn chỉnh; chấm điểm. B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nờu MĐ, YC của tiết học. 2. Nhận xột kết quả bài viết của HS - GV viết đề bài lờn bảng lớp . - Nhận xột chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Những ưu điểm chớnh. VD: Xỏc định đỳng đề bài ; bố cục đủ ba phần; trỡnh tự miờu tả hợp lý; thể hiện sự quan sỏt cú cỏi riờng, diễn đạt mạch lạc, trong sỏng, rừ ràng.... - Những thiếu sút, hạn chế về cỏch dựng từ, đặt cõu... 3. Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ cỏc lỗi cần chữa đó viết trờn bảng phụ. - Một HS lờn bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trờn nhỏp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đỳng (nếu sai). b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - GV theo dừi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GC đọc những đoạn văn, bài văn hay cú ý riờng sỏng tạo của HS. - HS trao đổi, thảo luận để tỡm ra cỏi hay, cỏi đỏng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn c. Củng cố, dặn dũ - GV nhận xột tiết học. - Yờu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV tới. ______________________________ Sinh hoạt đội I.Yờu cầu: - HS thấy được ưu, khuyết điểm của cá nhân và của chi đội trong tuần qua; có ý thức phát huy những mặt mạnh, khắc phục những khuyết điểm của bản thân để giữ gìn nề nếp lớp. - Nắm được kế hoạch tuần tới. II. Lên lớp: 1.Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cá nhân: 5 phút. 2.Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng và lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tuần qua. - HS thảo luận, đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Ưu điểm: Đã tích cực học tập, ôn tập và thi cuối năm một số môn. Nhiều em tham gia tích cực các hoạt động của Đội, của lớp như: luyện tập nghi thức Đội, vệ sinh lớp học tốt; ổn định nề nếp 15 phút đầu giờ. + Nhược điểm: Nhiều em vẫn chưa tích cực trong học tập; nhiều em còn nghỉ học nhiều do ốm đau nên ảnh hưởng đến việc tiếp thu bài học; một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học; các khoản thu nộp còn chậm. III.Kế hoạch của tuần tới: +Tập trung nhắc nhở, giúp đỡ những bạn yếu . + Duy trì nề nếp, kiểm tra bài cũ 15 phút đầu giờ. + Nộp đầy đủ khoản tiền.. + Dành nhiều thời gian cho học tập, ôn tập để thi cuối năm 2 môn Toán và Tiếng Việt. **************************
Tài liệu đính kèm: