Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Bố Hạ

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Bố Hạ

Tập đọc

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi.

 2- Hiểu :

- Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

II/ ĐỒ DÙNG : GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.

 HS : Bảng nhóm.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Bố Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4. Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
NHữNG CON SếU BằNG GIấY
I/ Mục tiêu : 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi.
	 2- Hiểu :
Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ Đồ dùng : GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
	 HS : Bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy học :
ND
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Khởi động
Quan sát và lắng nghe
Cho HS. xem tranh và giới thiệu 4 chủ điểm.
Luyện đọc
1HS đọc toàn bài
GV phân đoạn (4 đoạn )
HS đọc tiếp nối theo đoạn 
Lần 1: Đọc tiếp nối 
Dành thời gian cho HS.
Sửa lỗi đọc
Lần 2 : Đọc tiếp nối 
Sửa lỗi đọc kết hợp giải nghĩa từ
Lần 3 : Đọc tiếp nối 
Rèn giọng đọc
HS đọc theo nhóm 2
GV phân nhóm 2
1 - 2 nhóm trình bày trước lớp
Lắng nghe HS đọc
GV đọc mẫu
Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1 : (Làm việc cá nhân)
Trình bày trước lớp
Nêu câu hỏi
Nghe trình bày
Câu hỏi 2 : ( thảo luận N2)
Nêu yêu cầu
Các nhóm báo cáo kết quả
Câu hỏi 3: làm việc cả lớp
Câu hỏi 4 + 5: làm việc cá nhân
Lắng nghe HS trình bày
Thống nhất ý kiến 
Nêu ND bài
GV. chốt lại.(Như ND)
Đọc diễn cảm
HS chọn đoạn mình thích để đọc
GV hướng HS việc chọn đoạn để đọc.
Các nhóm thi đọc trước lớp
GV. đánh giá chung
Củng cố-dặn dò
HS. nêu ý chính của bài.
GV. HD. về nhà.
––––––––––––––––––––––––––––––
Ngoại ngữ
GV. chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––––
Toán
ôn tập và bổ sung về giải toán
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
Củng cố kĩ năng giải các bài toán về quan hệ tỉ lệ đó.
GD lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
 Quan sát và lắng nghe
GV. Nêu VD. Trong SGK
HS. tự tìm rồi ghi kết quả lên bảng
Kẻ sẵn trên bảng
 HS. đưa ra nhận xét.
Lưu ý: không dùng thuật ngữ tỉ lệ thuận.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
 Lắng nghe
GV. nêu bài toán.
HS. tự giải bài toán.
Hỗ trợ HS. giải bằng 2 cách
Làm việc cá nhân
Dành thời gian cho HS.
Trình bày trước lớp
 Quan sát
Nhận xét- sửa chữa
 Thống nhất cách làm
Hoạt động 3: thực hành
Bài 1:Làm việc cá nhân.
GV. Hỗ trợ HS. làm theo cách 1 ( rút về đơn vị)
 HS. trình bày trước lớp
Dành thời gian cho HS.
Nhận xét- sửa chữa
GV. chốt lại.
Bài 2:HS. đọc yêu cầu.
 Lắng nghe
HS.thảo luận theo nhóm 2
GV.dành thời gian cho HS.
Các nhóm báo cáo kết quả.
Hỗ trợ HS. giải bằng 2 cách.
Bài 3:GDDS.
HS. HĐ. theo N4.
GV. hỗ trợ HS.
Các nhóm lên trình bàylời giải.( gắn bảng)
Dành thời gian cho HS.
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Nêu cách giải bài toán về tỉ lệ.
Lắng nghe, chốt lại KT
HD. bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Lịch sử
Xã hội việt nam cuối thế kỉ XiX đầu thế kỉ XX
I/ mục tiêu: GV. giúp HS. biết:
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nền kinh tế – XH. nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội( kinh tế thay đổi đồng thời XH. Cũng thay đổi theo).
II/ đồ dùng dạy học: 
	BĐHC. Việt Nam.
	Hình trong SGK. Phiếu học tập.(Nếu có)
III/ hoạt động dạy và học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động1: 
Làm việc cả lớp
 Lắng nghe 
GV. giới thiệu bài.
GV. nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
Hoạt động 2 
Làm việc theo nhóm
HS. thảo luận về các nhiệm vụ học tập.
GV. dành thời gian cho HS.
Hỗ trợ các nhóm làm việc.
Các nhóm báo cáo kết quả.
 Lắng nghe
Nhận xét, đánh giá.
 GV. chốt lại.
Hoạt động 3 Làm việc cả lớp
HS. nêu kiến thức cơ bản của bài
Lắng nghe chú ý nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế – xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
 Liên hệ thực tế.
 Hỗ trợ HS
 Lắng nghe
GV. nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài.
Hướng dẫn về nhà.
–––––––––––––––––––––––––––––
Đạo đức
có trách nhiệm về việc làm của mình( tiết 2 )
I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết:
Biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
HS. có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình ( dù rất nhỏ và tự rút ra bài học).
II/ Tài liệu và phương tiện:
BT. được viết sẵn trên giấy khổ lớn.
Thẻ màu.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1: xử lí tình huống ( bài tập 3 )
 GV đưa ra tình huống
* MT: HS. biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
- HS. đóng vai theo BT. 3
 GV. giao nhiệm vụ.
- Thảo luận theo nhóm 2.
 GV. hỗ trợ HS.
- Cả lớp trao đổi, bổ xung.
 Dành thời gian.
- Nhận xét - đánh giá.
 GV. kết luận.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
* MT: Mỗi HS. có thể tự liên hệ, kể về một việc kàm của mình ( dù rất nhỏ ) và tự rứt ra bài học.
- 1 HS. nhớ lại một việc làm của mình.
GV. nêu yêu cầu.
- Trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
Dành thời gian cho HS.
- HS. trình bày trước lớp.
GV. hỗ trợ HS.
- Tự rút ra bài học.
GV. kết luận.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
* MT: Củng cố lại ND bài học.
- HS. đọc phần ghi nhớ.
GV. chốt lại.
HĐ. tiếp nối:Chuẩn bị bài 3.
–––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm2006
Toán
luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
Củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
Nắm chắc cách giải toán về quan hệ tỉ lệ.
GD lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động1:
Giới thiệu bài
 Lắng nghe
GV. nêu yêu cầu
Hoạt động 2
Luyện tập
Bài tập 1:HS. đọc đề toán
 Lắng nghe
 Giao việc cho HS.
 Tóm tắt đề toán.
Dành thời gian cho HS.
Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị.
 Gọi HS lên giải
HS. trình bày trước lớp.
 GV. chốt lại.
Bài tập 2: HS. đọc đề toán.
 Gọi HS đọc
 Tóm tắt đề toán.
 Làm việc Nhóm 2.
Dành thời gian cho HS.
 Trình bày trước lớp
Hỗ trợ HS.
 Nhận xét- sửa chữa
Bài 3:1 HS. đọc yêu cầu
 Gọi HS đọc
 HS. thảo luận nhóm hợp tác
GV. Hỗ trợ HS. 
 Các nhóm trình bày trước lớp
Dành thời gian cho HS.
Nhận xét- sửa chữa
GV. chốt lại.
Bài 4:HS. đọc yêu cầu.
GV. hỗ trợ HS.
HS. tự làm vào vở.
GV. dành thời gian cho HS.
Chấm chữa một số bài.
Hoạt động3: 
Củng cố- dặn dò
Nêu cách giải bài toán về tỉ lệ.
 Lắng nghe
 HD. bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––
Âm nhạc
GV. chuyên dạy
––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở mỹ lai
 Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
I/ Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào lời kể của GV.những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.và lời thuyết minh phim cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai; kết hợp lời kể với điệu bộ, nết mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
	GV: Hình ảnh minh hoạ trong phim.
	HS: Bảng phụ + truyện
III/ Hoạt động dạy – học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động1
 Giới thiệu truyện phim
 Lắng nghe
 GV. giới thiệu.
 Quan sát
HD. HS. quan sát các tấm ảnh.
Hoạt động2
GV. kể chuyện.
HS. lắng nghe GV. kể.
GV. kể chuyện lần 1( giới thiệu ngày tháng, tên kèm chức vụ, công việc của những lính Mỹ )
HS. vừa nghe vừa quan sát.
GV. kể lần 2: ( kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim) 
Hoạt động3
HD. HS. kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
a. Kể chuyện theo nhóm
GV. nêu yêu cầu.
HS. kể theo nhóm 2
GV. hỗ trợ HS.
b. Thi kể trước lớp
Lắng nghe HS kể
HS. kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Dành thời gian cho HS.
Hoạt động4
Củng cố – dặn dò
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
 Lắng nghe
 HD. học tiết sau.
–––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết:
Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV.:Tranh phóng to từ SGK. 
 HS.: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
MT: HS. nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Đọc thông tin trang 16. 17 SGK
- Thảo luận theo nhóm 4 về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Rút ra kết luận
 Cho HS đọc thầm
 GV. giao nhiệm vụ.
GV. dành thời gian cho HS.
 Lắng nghe 
 GV. chốt lại.
*. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?”
MT: Củng cố cho HS. những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. Xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- HS. sưu tầm cắt trên báo tranh ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau.
- HS. XĐ. những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào?
- Trình bày trước lớp.
- các thành viên khác có thể chất vấn
 Liên hệ bản thân
Gọi HS lên giới thiệu các bức ảnh
GV. giao nhiệm vụ.
Dành thời gian cho HS.
GV. đánh giá KL chung
HD. HS. tự liên hệ bản thân.
GV. kết luận.
*Hoạt động 4: HĐ. tiếp nối.
 Nêu ND bài học
 Lắng nghe
GV. HD. Học tiết sau.
–––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I/ Mục tiêu: 
Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa 
GD. Lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng lớp viết ND. Bài tập 1, 2, 3.
III/ Hoạt động dạy học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Lắng nghe
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2:
Phần nhận xét
Bài tập 1:- HS. đọc yêu cầu
GV. giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Trao đổi theo nhóm 2 để giải thích hai từ “chính nghĩa và phi nghĩa”
Dành thời gian cho HS.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
GV. chốt lại.
- HS. nhận xét đánh giá
Lắng nghe và chốt lại
Bài tập 2: - HS. đọc yêu cầu
GV. giao nhiệm vụ 
 - Thảo luận nhóm 2.
Dành thời gian cho HS. ... HS. Liên hệ với GDDS.
 Các nhóm trình bày trước lớp
Dành thời gian cho HS.
Nhận xét- sửa chữa
GV. chốt lại.
Bài 3:HS. đọc yêu cầu.
HS. làm việc cá nhân.
 - 1 HS. lên bảng chữa bài.
GV. dành thời gian cho HS.
Bài 4: HS. đọc yêu cầu
GV. giao nhiệm vụ.
HS. giải vào vở.
Dành thời gian cho HS.
GV. nhận xét - đánh giá
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
 Lắng nghe.
HD. bài sau.
––––––––––––––––––––––––––
Mĩ thuật
GV. chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––
Chính tả( nghe- viết)
Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I/ Mục tiêu: 
Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Rèn chữ viết cho HS.
II/ Đồ dùng học tập:
Bảng phụ, bút dạ
Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Lắng nghe
GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. nghe- viết.
 HS. theo dõi
GV. đọc toàn bài chính tả.
 HS. đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài.
 Dành thời gian
Chú ý những từ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số.
 GV. hướng dẫn.
HS. nghe đọc để viết bài
Đọc cho HS viết bài.
GV. dành thời gian cho HS.
HS. soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa chữa.
GV. Nêu yêu cầu.
HS. Soát bài theo cặp
GV. Cùng KT
Nộp bài chấm
GV.chấm bài và nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3: Làm BT. Chính tả.
Bài 2:HS. đọc yêu cầu
Gọi HS đọc yêu cầu
GV. giao nhiệm vụ.
HS. lên bảng điền vào bảng phụ.
Gọi HS lên bảng điền
Hỗ trợ HS.
HS. nhận xét - đánh giá.
GV. chốt lại
Bài 3: HS. đọc yêu cầu
Gọi 1 HS đọc
HS. HĐ. cá nhân
Giao việc
HS. phát biểu ý kiến
GV. Lắng nghe
Nêu qui tắc đánh dấu thanh.
GV. Lắng nghe và chốt lại
Hoạt động 4: Tiếp nối
 Lắng nghe
Nhận xét tiết học
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn qui tắc đánh dấu thanh.
–––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa 
I/ Mục tiêu: 
HS. biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa.
GD. Lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bài tập TV5 – T1. Bảng nhóm.
Bảng phụ ghi ND. BT. 1
III/ Hoạt động dạy học:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Lắng nghe
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: HS. làm bài tập.
Bài tập 1: 1 HS. đọc yêu cầu
Gọi 1 HS đọc
GV. giao nhiệm vụ.
HS. trình bày bảng nhóm.
GV. hỗ trợ. Và dành thời gian 
Nhận xét đánh giá.
GV. chốt lại.
Học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
Gọi vai HS đọc
Bài tập 2: 1 HS. đọc yêu cầu.
GV. giao nhiệm vụ.
Trao đổi theo nhóm 2.
Hỗ trợ HS.
Dành thời gian cho HS.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV. chốt lại lời giải
Bài tập 3: HS. đọc yêu cầu của BT.
Gọi 1 HS đọc
GV. giao nhiệm vụ cho HS.
 Làm tương tự như BT. 2
Dành thời gian cho HS.
Bài tập 4: Làm việc cá nhân.
GV. giúp HS. hiểu đúng yêu cầu của BT.
Cả lớp đánh giá nhận xét.
GV. đánh giá chung.
 Bài tập 5:HS. làm bài vào vở. 1 HS. viết trên bảng nhóm.
Dành thời gian
GV. chấm chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
 HS. nêu ND tiết học
GV. tóm tắt ND bài.
 Lắng nghe
Giao việc về nhà.
HD. chuẩn bị tiết sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Kĩ thuật
Đính khuy bốn lỗ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết:
Biết cách đính khuy bốn lỗ theo 2 cách.
Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình đúng kĩ thuật.
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV.:mẫu đính khuy bốn lỗ. Một số loại cúc bốn lỗ.
 HS.:Bộ kĩ thuật khâu thêu.1 số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Lắng nghe
Dẫn dắt vào bài
* Hoạt động 2 Quan sát nhận xét mẫu.
- HS. quan sát một số mẫu khuy bốn lỗ. 
- Rút ra nhận xét về hình dạng kích thước màu sắc.
- Tổ chức cho HS. quan sát trên sản phẩm may mặc. 
- Tóm tắt ND. 
Dành thời gian cho HS.
GV. hỗ trợ.
Dành thời gian cho HS.
Gọi HS nêu
Dành thời gian cho HS quan sát.
GV. kết luận.
*. Hoạt động 3 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Thảo luận nhóm 4 về qui trình thực hiện.
HS. trình bày trước lớp.
HS. thao tác bước 1.
Thảo luận về cách đính khuy 
HS. thực hành đính khuy 4 lỗ.
Vài em trình bày trước lớp.
HS. rút ra quy trình chung.
GV. phân nhóm
Dành thời gian cho HS.
GV. hỗ trợ HS.
Gọi HS trình bày
 GV. quan sát HD. HS.
Hỗ trợ HS.
GV. kết luận.
Giao nhiệm vụ
Gọi vài HS trình bày
Lắng nghe và thống nhất
*Hoạt động 4
HĐ tiếp nối
 HS. Lắng nghe
GV. HD. Học tiết sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 05 tháng 9 năm 2007
Thể dục
đội hình đội ngũ- trò chơi “ mèo đuổi chuột ”
I/ Mục tiêu: 
Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐTquay phải, quay trái,quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng với kĩ thuật, đúng với khẩu lệnh.
Nắm được lụât chơi nội quy chơi,hứng thú trong khi chơi trò chơi “ mèo đuổi chuột”
Yêu thích môn học.
II/ địa điểm và phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
thời gian
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
 Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
1/- 2/
Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
ầiay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
1/ - 2/
HS. vận động.
2. Phần cơ bản:
18/ - 22/
a. Ôn ĐHĐN
- Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
12/
Lần 1: Cả lớp cùng tập.
Lần 2: Tập theo nhóm, tổ.
Lần 3:Trình diễn trước lớp.
B, Trò chơivận động:
GV. nêu tên trò chơi
- Chơi trò chơi: “ mèo đuổi chuột” 
 8/- 10/
Phổ biến cách chơi
Qui định luật chơi.
Cho HS. chơi 2 – 3 lần.
3. Phần kết thúc:
2/
Hệ thống bài
 HS. làm ĐT. thả lỏng.
Giao việc về nhà.
–––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
tả cảnh
( kiểm tra viết )
I/ Mục tiêu:
1. HS. biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh .
 2. HS. có kĩ năng sử dụng từ để đặt câu chính xác.
3.GD. Tình yêu thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh.
	HS: Vở viết bài.
III/ Hoạt động dạy – học:
ND
HĐ của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học.
Hoạt động 2: 
Viết bài
Quan sát và lắng nghe
GV. Viết các đề bài lên bảng
- HS. có thể chọn đề để viết bài.
GV. hướng dẫn HS.
HS. thực hành viết bài.
Dành thời gian cho HS.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
Lắng nghe
GV. nhận xét giờ học.
HD. học tiết sau: Đọc trước yêu cầu tiết TLV. Tuần 5( tiết 1 )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngoại ngữ
GV. chuyên dạy
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Ôn tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng 
( hiệu ) và tỉ số của hai số đó ” và bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
GD lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Lắng nghe
GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học.
Làm theo yêu cầu của GV
KT. Phần học ở nhà của HS.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:HS. đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc
Làm việc cá nhân
Dành thời gian cho HS.
1 HS. lên bảng trình bày 
Nhận xét- sửa chữa
GV. chốt lại.
Bài 2:1 HS. đọc yêu cầu
GV. HD. HS. cách phân tích đề.
 HS. thảo luận theo nhóm 2. Tự vẽ sơ đồ và trình bày lời giải.
GV. Hỗ trợ HS. 
 Các nhóm trình bày trước lớp
Dành thời gian cho HS.
Nhận xét- sửa chữa
GV. chốt lại.
Bài 3:HS. đọc đề toán.Tóm tắt đề toán.
Lựa chọn PP. Giải.
 Gọi HS đọc
GV.gợi ý cách giải ( nếu HS. còn lúng túng )
HS. làm việc cá nhân.
 1 HS. lên bảng chữa bài.
GV. dành thời gian cho HS.
Bài 4: HS. đọc đề toán
GV.HD. HS.cách giải
HS. có thể giải bằng các cách khác nhau.
HS. làm vào vở.
GV. nhận xét - đánh giá
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Tóm tắt ND. Bài học.
 Lắng nghe
 Lắng nghe
HD. bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
vệ sinh ở tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết:
Nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể.
Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
GD. Lòng ham học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV.: Các phiếu ghi một số thông tin về những việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Hình trang 18, 19 SGK.
 HS.:Thẻ từ.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND
Hoạt động của HS.
Hỗ trợ của GV.
Hoạt động 1 :
Giới thiệu bài
Lắng nghe
Dẫn dắt và vào bài
* Hoạt động 2 : động não.
MT: HS. nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 Lắng nghe
- HS. bày tỏ ý kiến.
- Vài HS. nêu tác dụng của từng việc làm.
- Nhận xét và đánh giá
GV. nêu vấn đề.
 Thu thập ý kiến
GV. ghi lại ý kiến của HS.
Lắng nghe
GV. chốt lại.
*. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- HS. làm việc theo nhóm.
- Các nhóm làm việc
- HS. gắn đáp án lên bảng.
GV. phân nhóm nam, nữ riêng.
GV. giao phiếu học tập.
Chữa bài tập theo từng nhóm.
Cùng KT.
*Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận.
MT:Xác định được những việc làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
HS. quan sát các tranh và trả lời câu hỏi.
Làm việc nhóm 4
Trình bày trước lớp.
Cho HS quan sát tranh
Nêu câu hỏi
Dành thời gian cho HS.
Thu thập thông tin
GV. kết luận chung.
*Hoạt động 4: Trò chơi “ tập làm diễn giả”.
MT: Giúp HS. hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
Nhận việc giao
HS. phân vai
Trình bày trước lớp.
HS. chốt lại 
 Lắng nghe
GV. giao nhiệm vụ và HD
Dành thời gian cho HS.
Lắng nghe
Thống nhất ý kiến
GV. dặn dò HS.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt đội
Chăm ngoan – học giỏi
I/ mục tiêu: - HS. Có ý thức học tập và biết lễ phép, đoàn kết với mọi người.
 - Biết duy trì và phát huy một số điểm mạnh của mình. 
 - GD. Lòng ham học.
II/ nội dung : 
 Kể tên một số tấm gương sáng tiêu biểu về chăm ngoan – học giỏi.
 Kiểm điểm các mặt trong tuần:
Chi đội trưởng duy trì buổi sinh hoạt:
+ các phân đội báo cáo các mặt hoạt động trong tuần
+ Xếp loại thi đua của từng đội viên.
 Tuyên dương, phê bình
Tuyên dương một số đội viên có tiến bộ.
Nhắc nhở một số đội viên còn vi phạm khuyết điểm. 
 Phương hướng tuần 5.
 + GV. phát động thi đua tuần 5.
+ Dặn dò chuẩn bị cho tuần sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc