Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi.
2- Hiểu :
- Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ ĐỒ DÙNG : GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
HS : Bảng nhóm.
Tuần 4. Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2007 Tập đọc NHữNG CON SếU BằNG GIấY I/ Mục tiêu : 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi. 2- Hiểu : Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II/ Đồ dùng : GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ. HS : Bảng nhóm. III/ Hoạt động dạy học : ND Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Khởi động Quan sát và lắng nghe Cho HS. xem tranh và giới thiệu 4 chủ điểm. Luyện đọc 1HS đọc toàn bài GV phân đoạn (4 đoạn ) HS đọc tiếp nối theo đoạn Lần 1: Đọc tiếp nối Dành thời gian cho HS. Sửa lỗi đọc Lần 2 : Đọc tiếp nối Sửa lỗi đọc kết hợp giải nghĩa từ Lần 3 : Đọc tiếp nối Rèn giọng đọc HS đọc theo nhóm 2 GV phân nhóm 2 1 - 2 nhóm trình bày trước lớp Lắng nghe HS đọc GV đọc mẫu Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 : (Làm việc cá nhân) Trình bày trước lớp Nêu câu hỏi Nghe trình bày Câu hỏi 2 : ( thảo luận N2) Nêu yêu cầu Các nhóm báo cáo kết quả Câu hỏi 3: làm việc cả lớp Câu hỏi 4 + 5: làm việc cá nhân Lắng nghe HS trình bày Thống nhất ý kiến Nêu ND bài GV. chốt lại.(Như ND) Đọc diễn cảm HS chọn đoạn mình thích để đọc GV hướng HS việc chọn đoạn để đọc. Các nhóm thi đọc trước lớp GV. đánh giá chung Củng cố-dặn dò HS. nêu ý chính của bài. GV. HD. về nhà. –––––––––––––––––––––––––––––– Ngoại ngữ GV. chuyên dạy ––––––––––––––––––––––––––––– Toán ôn tập và bổ sung về giải toán I/ Mục tiêu: Giúp HS : Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. Củng cố kĩ năng giải các bài toán về quan hệ tỉ lệ đó. GD lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. Quan sát và lắng nghe GV. Nêu VD. Trong SGK HS. tự tìm rồi ghi kết quả lên bảng Kẻ sẵn trên bảng HS. đưa ra nhận xét. Lưu ý: không dùng thuật ngữ tỉ lệ thuận. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải. Lắng nghe GV. nêu bài toán. HS. tự giải bài toán. Hỗ trợ HS. giải bằng 2 cách Làm việc cá nhân Dành thời gian cho HS. Trình bày trước lớp Quan sát Nhận xét- sửa chữa Thống nhất cách làm Hoạt động 3: thực hành Bài 1:Làm việc cá nhân. GV. Hỗ trợ HS. làm theo cách 1 ( rút về đơn vị) HS. trình bày trước lớp Dành thời gian cho HS. Nhận xét- sửa chữa GV. chốt lại. Bài 2:HS. đọc yêu cầu. Lắng nghe HS.thảo luận theo nhóm 2 GV.dành thời gian cho HS. Các nhóm báo cáo kết quả. Hỗ trợ HS. giải bằng 2 cách. Bài 3:GDDS. HS. HĐ. theo N4. GV. hỗ trợ HS. Các nhóm lên trình bàylời giải.( gắn bảng) Dành thời gian cho HS. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò Nêu cách giải bài toán về tỉ lệ. Lắng nghe, chốt lại KT HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––– Lịch sử Xã hội việt nam cuối thế kỉ XiX đầu thế kỉ XX I/ mục tiêu: GV. giúp HS. biết: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nền kinh tế – XH. nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội( kinh tế thay đổi đồng thời XH. Cũng thay đổi theo). II/ đồ dùng dạy học: BĐHC. Việt Nam. Hình trong SGK. Phiếu học tập.(Nếu có) III/ hoạt động dạy và học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động1: Làm việc cả lớp Lắng nghe GV. giới thiệu bài. GV. nêu nhiệm vụ học tập cho HS. Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm HS. thảo luận về các nhiệm vụ học tập. GV. dành thời gian cho HS. Hỗ trợ các nhóm làm việc. Các nhóm báo cáo kết quả. Lắng nghe Nhận xét, đánh giá. GV. chốt lại. Hoạt động 3 Làm việc cả lớp HS. nêu kiến thức cơ bản của bài Lắng nghe chú ý nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế – xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. Liên hệ thực tế. Hỗ trợ HS Lắng nghe GV. nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài. Hướng dẫn về nhà. ––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức có trách nhiệm về việc làm của mình( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. HS. có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình ( dù rất nhỏ và tự rút ra bài học). II/ Tài liệu và phương tiện: BT. được viết sẵn trên giấy khổ lớn. Thẻ màu. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: xử lí tình huống ( bài tập 3 ) GV đưa ra tình huống * MT: HS. biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. - HS. đóng vai theo BT. 3 GV. giao nhiệm vụ. - Thảo luận theo nhóm 2. GV. hỗ trợ HS. - Cả lớp trao đổi, bổ xung. Dành thời gian. - Nhận xét - đánh giá. GV. kết luận. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. * MT: Mỗi HS. có thể tự liên hệ, kể về một việc kàm của mình ( dù rất nhỏ ) và tự rứt ra bài học. - 1 HS. nhớ lại một việc làm của mình. GV. nêu yêu cầu. - Trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. Dành thời gian cho HS. - HS. trình bày trước lớp. GV. hỗ trợ HS. - Tự rút ra bài học. GV. kết luận. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. * MT: Củng cố lại ND bài học. - HS. đọc phần ghi nhớ. GV. chốt lại. HĐ. tiếp nối:Chuẩn bị bài 3. ––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm2006 Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. Nắm chắc cách giải toán về quan hệ tỉ lệ. GD lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu Hoạt động 2 Luyện tập Bài tập 1:HS. đọc đề toán Lắng nghe Giao việc cho HS. Tóm tắt đề toán. Dành thời gian cho HS. Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. Gọi HS lên giải HS. trình bày trước lớp. GV. chốt lại. Bài tập 2: HS. đọc đề toán. Gọi HS đọc Tóm tắt đề toán. Làm việc Nhóm 2. Dành thời gian cho HS. Trình bày trước lớp Hỗ trợ HS. Nhận xét- sửa chữa Bài 3:1 HS. đọc yêu cầu Gọi HS đọc HS. thảo luận nhóm hợp tác GV. Hỗ trợ HS. Các nhóm trình bày trước lớp Dành thời gian cho HS. Nhận xét- sửa chữa GV. chốt lại. Bài 4:HS. đọc yêu cầu. GV. hỗ trợ HS. HS. tự làm vào vở. GV. dành thời gian cho HS. Chấm chữa một số bài. Hoạt động3: Củng cố- dặn dò Nêu cách giải bài toán về tỉ lệ. Lắng nghe HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc GV. chuyên dạy –––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở mỹ lai Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV.những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.và lời thuyết minh phim cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai; kết hợp lời kể với điệu bộ, nết mặt, cử chỉ một cách tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình ảnh minh hoạ trong phim. HS: Bảng phụ + truyện III/ Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động1 Giới thiệu truyện phim Lắng nghe GV. giới thiệu. Quan sát HD. HS. quan sát các tấm ảnh. Hoạt động2 GV. kể chuyện. HS. lắng nghe GV. kể. GV. kể chuyện lần 1( giới thiệu ngày tháng, tên kèm chức vụ, công việc của những lính Mỹ ) HS. vừa nghe vừa quan sát. GV. kể lần 2: ( kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim) Hoạt động3 HD. HS. kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện a. Kể chuyện theo nhóm GV. nêu yêu cầu. HS. kể theo nhóm 2 GV. hỗ trợ HS. b. Thi kể trước lớp Lắng nghe HS kể HS. kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Dành thời gian cho HS. Hoạt động4 Củng cố – dặn dò Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Lắng nghe HD. học tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––– Khoa học từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II/ Đồ dùng dạy học: GV.:Tranh phóng to từ SGK. HS.: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. MT: HS. nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Đọc thông tin trang 16. 17 SGK - Thảo luận theo nhóm 4 về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. - Các nhóm báo cáo kết quả - Rút ra kết luận Cho HS đọc thầm GV. giao nhiệm vụ. GV. dành thời gian cho HS. Lắng nghe GV. chốt lại. *. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” MT: Củng cố cho HS. những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. Xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. - HS. sưu tầm cắt trên báo tranh ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau. - HS. XĐ. những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào? - Trình bày trước lớp. - các thành viên khác có thể chất vấn Liên hệ bản thân Gọi HS lên giới thiệu các bức ảnh GV. giao nhiệm vụ. Dành thời gian cho HS. GV. đánh giá KL chung HD. HS. tự liên hệ bản thân. GV. kết luận. *Hoạt động 4: HĐ. tiếp nối. Nêu ND bài học Lắng nghe GV. HD. Học tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Từ trái nghĩa I/ Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng lớp viết ND. Bài tập 1, 2, 3. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Phần nhận xét Bài tập 1:- HS. đọc yêu cầu GV. giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Trao đổi theo nhóm 2 để giải thích hai từ “chính nghĩa và phi nghĩa” Dành thời gian cho HS. - Các nhóm báo cáo kết quả. GV. chốt lại. - HS. nhận xét đánh giá Lắng nghe và chốt lại Bài tập 2: - HS. đọc yêu cầu GV. giao nhiệm vụ - Thảo luận nhóm 2. Dành thời gian cho HS. ... HS. Liên hệ với GDDS. Các nhóm trình bày trước lớp Dành thời gian cho HS. Nhận xét- sửa chữa GV. chốt lại. Bài 3:HS. đọc yêu cầu. HS. làm việc cá nhân. - 1 HS. lên bảng chữa bài. GV. dành thời gian cho HS. Bài 4: HS. đọc yêu cầu GV. giao nhiệm vụ. HS. giải vào vở. Dành thời gian cho HS. GV. nhận xét - đánh giá Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò Lắng nghe. HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––– Mĩ thuật GV. chuyên dạy ––––––––––––––––––––––––––– Chính tả( nghe- viết) Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ I/ Mục tiêu: Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Rèn chữ viết cho HS. II/ Đồ dùng học tập: Bảng phụ, bút dạ Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III/Hoạt động dạy – học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. nghe- viết. HS. theo dõi GV. đọc toàn bài chính tả. HS. đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài. Dành thời gian Chú ý những từ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số. GV. hướng dẫn. HS. nghe đọc để viết bài Đọc cho HS viết bài. GV. dành thời gian cho HS. HS. soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa chữa. GV. Nêu yêu cầu. HS. Soát bài theo cặp GV. Cùng KT Nộp bài chấm GV.chấm bài và nêu nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm BT. Chính tả. Bài 2:HS. đọc yêu cầu Gọi HS đọc yêu cầu GV. giao nhiệm vụ. HS. lên bảng điền vào bảng phụ. Gọi HS lên bảng điền Hỗ trợ HS. HS. nhận xét - đánh giá. GV. chốt lại Bài 3: HS. đọc yêu cầu Gọi 1 HS đọc HS. HĐ. cá nhân Giao việc HS. phát biểu ý kiến GV. Lắng nghe Nêu qui tắc đánh dấu thanh. GV. Lắng nghe và chốt lại Hoạt động 4: Tiếp nối Lắng nghe Nhận xét tiết học Hướng dẫn về nhà: - Ôn qui tắc đánh dấu thanh. ––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Luyện tập về từ trái nghĩa I/ Mục tiêu: HS. biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được. Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Bài tập TV5 – T1. Bảng nhóm. Bảng phụ ghi ND. BT. 1 III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: HS. làm bài tập. Bài tập 1: 1 HS. đọc yêu cầu Gọi 1 HS đọc GV. giao nhiệm vụ. HS. trình bày bảng nhóm. GV. hỗ trợ. Và dành thời gian Nhận xét đánh giá. GV. chốt lại. Học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. Gọi vai HS đọc Bài tập 2: 1 HS. đọc yêu cầu. GV. giao nhiệm vụ. Trao đổi theo nhóm 2. Hỗ trợ HS. Dành thời gian cho HS. Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV. chốt lại lời giải Bài tập 3: HS. đọc yêu cầu của BT. Gọi 1 HS đọc GV. giao nhiệm vụ cho HS. Làm tương tự như BT. 2 Dành thời gian cho HS. Bài tập 4: Làm việc cá nhân. GV. giúp HS. hiểu đúng yêu cầu của BT. Cả lớp đánh giá nhận xét. GV. đánh giá chung. Bài tập 5:HS. làm bài vào vở. 1 HS. viết trên bảng nhóm. Dành thời gian GV. chấm chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. HS. nêu ND tiết học GV. tóm tắt ND bài. Lắng nghe Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––– Kĩ thuật Đính khuy bốn lỗ I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Biết cách đính khuy bốn lỗ theo 2 cách. Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: GV.:mẫu đính khuy bốn lỗ. Một số loại cúc bốn lỗ. HS.:Bộ kĩ thuật khâu thêu.1 số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1 Giới thiệu bài Lắng nghe Dẫn dắt vào bài * Hoạt động 2 Quan sát nhận xét mẫu. - HS. quan sát một số mẫu khuy bốn lỗ. - Rút ra nhận xét về hình dạng kích thước màu sắc. - Tổ chức cho HS. quan sát trên sản phẩm may mặc. - Tóm tắt ND. Dành thời gian cho HS. GV. hỗ trợ. Dành thời gian cho HS. Gọi HS nêu Dành thời gian cho HS quan sát. GV. kết luận. *. Hoạt động 3 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Thảo luận nhóm 4 về qui trình thực hiện. HS. trình bày trước lớp. HS. thao tác bước 1. Thảo luận về cách đính khuy HS. thực hành đính khuy 4 lỗ. Vài em trình bày trước lớp. HS. rút ra quy trình chung. GV. phân nhóm Dành thời gian cho HS. GV. hỗ trợ HS. Gọi HS trình bày GV. quan sát HD. HS. Hỗ trợ HS. GV. kết luận. Giao nhiệm vụ Gọi vài HS trình bày Lắng nghe và thống nhất *Hoạt động 4 HĐ tiếp nối HS. Lắng nghe GV. HD. Học tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 05 tháng 9 năm 2007 Thể dục đội hình đội ngũ- trò chơi “ mèo đuổi chuột ” I/ Mục tiêu: Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐTquay phải, quay trái,quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng với kĩ thuật, đúng với khẩu lệnh. Nắm được lụât chơi nội quy chơi,hứng thú trong khi chơi trò chơi “ mèo đuổi chuột” Yêu thích môn học. II/ địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III/ nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng thời gian Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 1/- 2/ Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. ầiay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. 1/ - 2/ HS. vận động. 2. Phần cơ bản: 18/ - 22/ a. Ôn ĐHĐN - Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 12/ Lần 1: Cả lớp cùng tập. Lần 2: Tập theo nhóm, tổ. Lần 3:Trình diễn trước lớp. B, Trò chơivận động: GV. nêu tên trò chơi - Chơi trò chơi: “ mèo đuổi chuột” 8/- 10/ Phổ biến cách chơi Qui định luật chơi. Cho HS. chơi 2 – 3 lần. 3. Phần kết thúc: 2/ Hệ thống bài HS. làm ĐT. thả lỏng. Giao việc về nhà. ––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn tả cảnh ( kiểm tra viết ) I/ Mục tiêu: 1. HS. biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh . 2. HS. có kĩ năng sử dụng từ để đặt câu chính xác. 3.GD. Tình yêu thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh. HS: Vở viết bài. III/ Hoạt động dạy – học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Viết bài Quan sát và lắng nghe GV. Viết các đề bài lên bảng - HS. có thể chọn đề để viết bài. GV. hướng dẫn HS. HS. thực hành viết bài. Dành thời gian cho HS. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Lắng nghe GV. nhận xét giờ học. HD. học tiết sau: Đọc trước yêu cầu tiết TLV. Tuần 5( tiết 1 ) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngoại ngữ GV. chuyên dạy Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó ” và bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. GD lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. Làm theo yêu cầu của GV KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:HS. đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc Làm việc cá nhân Dành thời gian cho HS. 1 HS. lên bảng trình bày Nhận xét- sửa chữa GV. chốt lại. Bài 2:1 HS. đọc yêu cầu GV. HD. HS. cách phân tích đề. HS. thảo luận theo nhóm 2. Tự vẽ sơ đồ và trình bày lời giải. GV. Hỗ trợ HS. Các nhóm trình bày trước lớp Dành thời gian cho HS. Nhận xét- sửa chữa GV. chốt lại. Bài 3:HS. đọc đề toán.Tóm tắt đề toán. Lựa chọn PP. Giải. Gọi HS đọc GV.gợi ý cách giải ( nếu HS. còn lúng túng ) HS. làm việc cá nhân. 1 HS. lên bảng chữa bài. GV. dành thời gian cho HS. Bài 4: HS. đọc đề toán GV.HD. HS.cách giải HS. có thể giải bằng các cách khác nhau. HS. làm vào vở. GV. nhận xét - đánh giá Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò Tóm tắt ND. Bài học. Lắng nghe Lắng nghe HD. bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học vệ sinh ở tuổi dậy thì I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể. Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: GV.: Các phiếu ghi một số thông tin về những việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Hình trang 18, 19 SGK. HS.:Thẻ từ. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Lắng nghe Dẫn dắt và vào bài * Hoạt động 2 : động não. MT: HS. nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. Lắng nghe - HS. bày tỏ ý kiến. - Vài HS. nêu tác dụng của từng việc làm. - Nhận xét và đánh giá GV. nêu vấn đề. Thu thập ý kiến GV. ghi lại ý kiến của HS. Lắng nghe GV. chốt lại. *. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. - HS. làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc - HS. gắn đáp án lên bảng. GV. phân nhóm nam, nữ riêng. GV. giao phiếu học tập. Chữa bài tập theo từng nhóm. Cùng KT. *Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận. MT:Xác định được những việc làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. HS. quan sát các tranh và trả lời câu hỏi. Làm việc nhóm 4 Trình bày trước lớp. Cho HS quan sát tranh Nêu câu hỏi Dành thời gian cho HS. Thu thập thông tin GV. kết luận chung. *Hoạt động 4: Trò chơi “ tập làm diễn giả”. MT: Giúp HS. hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. Nhận việc giao HS. phân vai Trình bày trước lớp. HS. chốt lại Lắng nghe GV. giao nhiệm vụ và HD Dành thời gian cho HS. Lắng nghe Thống nhất ý kiến GV. dặn dò HS. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Sinh hoạt đội Chăm ngoan – học giỏi I/ mục tiêu: - HS. Có ý thức học tập và biết lễ phép, đoàn kết với mọi người. - Biết duy trì và phát huy một số điểm mạnh của mình. - GD. Lòng ham học. II/ nội dung : Kể tên một số tấm gương sáng tiêu biểu về chăm ngoan – học giỏi. Kiểm điểm các mặt trong tuần: Chi đội trưởng duy trì buổi sinh hoạt: + các phân đội báo cáo các mặt hoạt động trong tuần + Xếp loại thi đua của từng đội viên. Tuyên dương, phê bình Tuyên dương một số đội viên có tiến bộ. Nhắc nhở một số đội viên còn vi phạm khuyết điểm. Phương hướng tuần 5. + GV. phát động thi đua tuần 5. + Dặn dò chuẩn bị cho tuần sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: