Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm( A-ri-ôn, Xi-xin)
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2- Hiểu : Nội dung : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo.
II/ ĐỒ DÙNG : Tranh minh hoạ
Tuần 7. Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007 Tập đọc Những người bạn tốt I/ Mục tiêu : 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm( A-ri-ôn, Xi-xin) Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. 2- Hiểu : Nội dung : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo. II/ Đồ dùng : Tranh minh hoạ III/ Hoạt động dạy học : ND Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Khởi động Lắng nghe GV. giới thiệu chủ điểm. Cho HS. xem tranh và giới thiệu Luyện đọc 1HS đọc toàn bài Lắng nghe HS đọc tiếp nối theo đoạn Cho mỗi HS đọc theo 4 đoạn truyện trong bài Lần 1: Đọc tiếp nối Lắng nghe,sửa lỗi đọc Ghi bảng: A – ri - ôn, Xi – xin, boong tàu và HD HS cùng đọc Lần 2 : Đọc tiếp nối Sửa lỗi đọc kết hợp giải nghĩa từ khó ghi ở cuối bài.(Dong buồm, hành trình, sửng sốt) Lần 3 : Đọc tiếp nối Rèn giọng đọc với giọng chậm 2 câu đầu, nhanh dần ở những câu diễn tả tình huống, giọng sảng khoái, thán phục cá heo. HS đọc theo nhóm 2 GV nêu yêu cầu Dành thời gian cho HS 1 - 2 nhóm trình bày trước lớp Lắng nghe HS đọc Lắng nghe GV đọc mẫu Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 : Đọc thầm đoạn 1và trả lời cá nhân cho câu hỏi 1 SGK. Trình bày trước lớp Nêu câu hỏi Nghe trình bày Câu hỏi 2 : Đọc thầm đoạn 2 và trả lời cho câu hỏi 2 SGK. Nêu yêu cầu Lắng nghe ý kiến của một số HS. Nhóm hợp tác để trả lời cho câu hỏi 3 SGK. Làm việc cá nhân để trả lời cho câu hỏi 4 SGK Lắng nghe HS trình bày Gọi một số HS trả lời. Thống nhất ý kiến Nêu ND bài GV. chốt lại.(Như ND) Đọc diễn cảm HS chọn đoạn mình thích để đọc Các nhóm thi đọc trước lớp GV hướng HS việc chọn đoạn để đọc.(Đoạn 2 – chú ý nhấn các từ ngữ: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn) Lắng nghe GV. đánh giá chung Củng cố-dặn dò HS. nêu ND của bài. Lắng nghe. GV. HD. về nhà. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về quan hệ giữa 1 và ; và; . Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải toán liên quan đến số TB. Cộng. GD lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HĐ. cá nhân Kẻ sẵn trên bảng như SGK HS. tự làm bài. GV. Trợ giúp HS khi gặp khó khăn HS. trình bày trước lớp. Hỗ trợ HS. Bài 2: HĐ. nhóm 2 GV. giao nhiệm vụ. HS. Tự làm bài Quan sát từng HS để hỗ trợ HS. trao đổi bài trong nhóm. GV. dành thời gian cho HS. Các nhóm báo cáo kết quả. Lắng nghe Bài 3: HĐ. cả lớp HS. Giải trên vở Dành thời gian cho HS. Chấm chữa bài cho HS. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò BTVN: 4. Giao việc về nhà. –––––––––––––––––––––––––– Lịch sử Đảng cộng sản việt nam ra đời I/ mục tiêu: GV. giúp HS. biết: Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, dành nhiều thắng lợi to lớn. II/ đồ dùng dạy học: ảnh trong SGK. Tư liệu lịch sử ( nếu có ) III/ hoạt động dạy và học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nhận nhiệm vụ GV. giới thiệu bài. GV. nêu nhiệm vụ học tập cho HS. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp HS. tìm hiểu về việc thành lập Đảng. HS. trình bày trước lớp. GV. nêu nêu câu hỏi. GV. Tổng hợp ý kiến Hoạt động 3 Làm việc cá nhân. HS. tìm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng. HS. đọc SGK. Và trình bày theo ý hiểu của mình. Nêu ý nghĩa và liên hệ thực tế. Dành thời gian cho HS. GV. khắc sâu: ngày 3/ 2/ 1930 tại Hồng kông – TQ đã diễn ra hội nghị hợp nhất 3 tổ chức Đảng đã chính thức khai mạc. GV. nhấn mạnh ý nghĩa. - Có tổ chức tiên phong lãnh đạo đưa cuộc đấu tranh của ND ta đi theo con đường đúng đắn. *Hoạt động 4: Củng cố- dăn dò Nêu những ND. Chính của bài. Lắng nghe Hướng dẫn về nhà. ––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1) I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ. Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của GĐ., dòng họ. II/ Tài liệu và phương tiện: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Tìm hiểu ND. Truyện thăm mộ - HS. đọc truyện thăm mộ - Thảo luận theo cả lớp câu hỏi 1, 2, 3 SGK - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Trình bày trước lớp - Nhận xét - đánh giá. GV. Gọi HS đọc truyện Nêu câu hỏi theo SGK Dành thời gian. Lắng nghe GV. kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - HS. hoạt động cá nhân. - Trao đổi bài với bạn bên cạnh. - HS. trình bày trước lớp. - Tự rút ra bài học. GV. nêu yêu cầu. Dành thời gian cho HS. GV. hỗ trợ HS. GV. kết luận như SGK Hoạt động 3: Tự liên hệ HS. giơ thẻ và giải thích cho ý kiến của mình. GV. Quan sát và lắng nghe Thống nhất cách giải quyết Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò. - HS. đọc phần ghi nhớ. - Trình bày những hiểu biết về ngày giỗ tổ Hùng vương. GV. chốt lại. HĐ. tiếp nối:Chuẩn bị tiết 2 ––––––––––––––––––––––––––– Mĩ thuật GV. chuyên dạy –––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007 Toán KHáI NIệM Số THậP PHÂN(soạn lại tiết này theo cách tích hợp 2 tiết lí thuyết vào 1 và thực hành vào một) I/ Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. GD lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm về số thập phân(dạng đơn giản) Nhận nhiệm vụ HS. tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a. HS. trình bày trước lớp. HS làm TT. như vậy với bảng ở phần b. GV. giao nhiệm vụ. GV. hỗ trợ. GV. giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân GV dẫn dắt và hỗ trợ HS thực hiện. Hoạt động 3: Thực hành đọc, viết số thập phân(dạng đã học). Bài 1:Hoạt động cả lớp. HS. đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Nhận xét- sửa chữa Dành thời gian cho HS. Hỗ trợ HS. GV. chốt lại. Bài 2:1 HS. đọc yêu cầu HS. làm trên bảng con. Nhận xét- sửa chữa GV. giao nhiệm vụ. GV. Hỗ trợ HS. GV. chốt lại. Bài 3: HS. nêu yêu cầu. HĐ. nhóm 2. Trình bày trước lớp. GV. vẽ lên bảng Dành thời gian. Thống nhất đáp án Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––––– Kể chuyện Cây cỏ nước nam I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV. và tranh minh hoạ trong SGK. Kể được từng đoạn và toàn bộ ND. Câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, nhớ truyện.Theo dõi bạn kể truyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. GD.tình yêu thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: GV.: Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK. HS : Truyện, Một số cây thuốc nam. III/ Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động1 Giới thiệu truyện Lắng nghe GV. giới thiệu. Quan sát HD. HS. quan sát các tấm ảnh. Hoạt động2 GV. kể chuyện. HS. lắng nghe GV. kể. GV. kể chuyện lần 1(chậm rãi từ tốn) HS. vừa nghe vừa quan sát. GV. kể lần 2: ( kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ trong tranh) Hoạt động3 HD. HS. kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện a. Kể chuyện theo nhóm GV. nêu yêu cầu. HS. kể theo nhóm 2 GV. hỗ trợ HS. b. Thi kể trước lớp Lắng nghe HS kể HS. kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Dành thời gian cho HS. Hoạt động4 Củng cố – dặn dò Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Lắng nghe HD. học tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––– khoa học phòng bệnh sốt xuất huyết I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. Thực hiện cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 28, 29 SGK. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập trong SGK. - Hoạt động cá nhân, đọc kĩ thông tin và làm BT tr 28 - SGK - HS. trình bày trước lớp - HS. khác bổ sung. GV. giao nhiệm vụ. GV. dành thời gian cho HS. GV. Thống nhất đáp án: 1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b *. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - HS. quan sát hình 2, 3, 4 và trả lời các câu hỏi. - HS. chỉ và nói ND. Của từng hình. - Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình. Nhận xét, đánh giá. GV. nêu yêu cầu. Dành thời gian. GV.kết luận như SGK. *Hoạt động 4: HĐ. tiếp nối. Lắng nghe GV. HD. Học tiết sau. Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu thế nào là từ nhiều nhiều nghĩa.Nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Phần nhận xét. Bài tập 1:- HS. đọc yêu cầu - Trao đổi theo nhóm 2 - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS. nhận xét đánh giá GV. giao nhiệm vụ cho các nhóm. Dành thời gian cho HS. Lắng nghe GV. chốt lại. Bài tập 2: - HS. đọc yêu cầu - Thảo luận cả lớp - HS. bày tỏ ý kiến. - HS. nhận xét đánh giá quả GV. giao nhiệm vụ Dành thời gian cho HS. Lắng nghe GV. chốt lại Bài tập 3: HS. đọc yêu cầu của bài - HĐ. cá nhân. - Giải thích trước lớp. - HS. nhận xét, sửa chữa. Gọi HS đọc Dành thời gian cho HS. Lắng nghe GV. kết luận chung. Phần ghi nhớ: HS. Nêu được ND. Phần ghi nhớ. GV. kết luận chung. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1:- HS. đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân. - Trình bày trước lớp. - HS. nhận xét đánh giá GV. giao nhiệm vụ cho các nhóm. Dành thời gian cho HS. Lắng nghe HS trình bày GV. chốt lại. Bài ... ết số thập phân. GV. nêu yêu cầu. GV. hỗ trợ. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: HS. tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2: HS. làm bảng con. Bài 3: HS. tự làm bài . Trao đổi bài trong nhóm. HS. Trình bày. GV. Hỗ trợ. GV. KT.phần viết của HS. Quan sát và thống nhất cách làm. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Củng cố KT. Bài. HD. bài sau. –––––––––––––––––––––––––– Chính tả( nghe - viết) Dòng kinh quê hương I/ Mục tiêu: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn bài Dòng kinh quê hương. Nắm vững qui tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. Rèn chữ viết cho HS. II/ Đồ dùng học tập Viết sẵn ND. BT. 3,4. III/Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. nghe- viết. HS. theo dõi HS. đọc thầm lại, chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả. HS. nghe đọc để viết bài HS. soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa chữa. HS. Soát bài theo cặp Lắng nghe GV. đọc toàn bài chính tả. Quan sát HS đọc GV. đọc cho HS viết bài. GV. Nêu yêu cầu. Dành thời gian. GV. nêu nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm BT. Chính tả. Bài 2:HS. đọc yêu cầu HS. lên bảng điền vào ô trống HS. nhận xét - đánh giá. GV. Gọi HS đọc. Dành thời gian GV. Lắng nghe và thống nhất ý kiến. Bài 3: HS. đọc yêu cầu HS. Làm việc cá nhân HS. phát biểu ý kiến Nêu qui tắc đánh dấu thanh. Gọi HS đọc GV. giao nhiệm vụ. GV. Lắng nghe GV. Nhấn mạnh: các tiếng chứa âm đôi iê, ia, những tiếng không có âm cuối đánh dấu thanh vào chữ cái đầu của âm đôi, những tiếng có âm cuối đánh dấu thanh vào ghữ cái sau của âm đôi. Hoạt động 4: Tiếp nối Nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê Lắng nghe ––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: 1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. 2. Biết đặt câu phân biết nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. 3. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Phấn màu + bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: HD. HS. luyện tập. Bài tập 1: HS. làm vào nháp. 2 HS. trình bày trên bảng nhóm. Cả lớp đánh giá nhận xét. GV. giúp HS. hiểu đúng yêu cầu của BT. GV. chốt lại. Bài tập 2:HS. làm việc cá nhân. Trình bày trước lớp. GV. nêu vấn đề: từ chạy làtừ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Lắng nghe và thống nhất. Bài tập 3:HS. tự làm. GV. hỗ trợ.( từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc) Bài tập 4:HS. tự làm vào vở. GV. Nêu chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ đi và từ đứng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. HS. nêu ND tiết học Lắng nghe. GV. tóm tắt ND bài. Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí ôn tập I/ Mục tiêu: Giúp HS.: Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên. III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. HS. lần lượt lên chỉ vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. Các nhóm khác bổ sung. GV. Gọi HS lên chỉ trên bản đồ vị trí, giới hạn của nước ta. Dành thời gian cho HS. GV. hoàn thiện phần trình bày của HS. GV. Nêu yêu cầu. * Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi“ đối đáp nhanh ”. HS. thực hiện trò chơi. HS. nhận xét, đánh giá. Phổ biến luật chơi. GV. kết luận. *.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. HS. thảo luận và hoàn thành 2 câu hỏi trong SGK. HS điền vào bảng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. GV. Dành thời gian. Kẻ sẵn bảng như SGK cho HS điền vào bảng. GV. Lắng nghe GV. chốt lại các ý đã nêu trong bảng. *Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò. HS. nêu ND. Chính của bài GV. tổng kết ND. HD. học tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc ôn bài hát: con chim hay hót. ôn TĐN số 1, số 2 I/ Mục tiêu: Ôn bài hát: con chim hay hót. Ôn tập đọc nhạc số 1,số 2 Bước đầu tập hát và thuộc lời của bài hát. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Bài hát III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Giới thiệu bài hát Hoạt động 2: Hát mẫu và giới thiệu tác giả HS. Lắng nghe Nhận xét giai điệu của bài hát. Lắng nghe GV. Hát mẫu toàn bài hát. Cho HS nghe nhạc của bài hát GV. Giới thiệu tác giả Hoạt động 3: hát bài hát và tập đọc nhạc. Tập hát theo HD của GV Tập cho HS hát từng câu một Liên kết các câu trong bài hát. Tập đọc nhạc Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Cả lớp hát bài hát một lần Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007 Thể dục đội hình đội ngũ- trò chơi “ trao tín gậy ” I/ Mục tiêu: Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐT. ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu tập hợp hợp hàng nhanh, và thao tác thành thạo các kĩ thuật ĐT.ĐHĐN. Nắm được cách chơi nội quy chơi,hứng thú trong khi chơi trò chơi “ Trao tín gậy” Yêu thích môn học. II/ địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi. III/ nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng thời gian Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 1/- 2/ Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. Đứng tại chỗ hát một bài hát. 1/ - 2/ HS. hát 2 lần 2. Phần cơ bản: 18/ - 22/ a. ĐHĐN - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số. Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. 12/ Lần 1: Cả lớp cùng tập. Lần 2:Tập hợp theo nhóm, tổ. Lần 3:Trình diễn trước lớp. B, Trò chơivận động: - Chơi trò chơi: “ trao tín gậy” 8/- 10/ GV. nêu tên trò chơi Phổ biến cách chơi Qui định luật chơi. Cho HS. chơi 2 – 3 lần. 3. Phần kết thúc: HS. làm ĐT. thả lỏng. 2/ Hệ thống bài Giao việc về nhà. ––––––––––––––––––––––––––– Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: 1. Dựa trên kết quả quan sát cảnh một sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về một đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước. 2. HS. biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả 3.GD. Tình yêu thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Một số bài văn hay, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. HS: Dàn ý. III/ Hoạt động dạy – học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: HD. HS. làm luyện tập HS. đọc thầm đề bài và gợi ý bài làm. Lấy dàn ý của tiết trước - HS. chọn ý để chuyển đoạn văn hoàn chỉnh. - HS. viết đoạn văn. HS. trình bày trước lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. - HS. bình chọn bài văn, đoạn văn hay nhất. Dành thời gian GV. KT. Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. GV. lưu ý học sinh cách làm bài. Dành thời gian cho HS. Lắng nghe Cùng hoàn chỉnh đoạn văn Cùng đánh giá Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Nhận việc giao về nhà. HD. VN. : hoàn chỉnh lại dàn ý. –––––––––––––––––––––––––– Ngoại ngữ GV. chuyên dạy –––––––––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên. GD lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Mở BT ở nhà để GV KT GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Làm việc cả lớp. GV. giao nhiệm vụ. HS. tự làm rồi chữa bài. GV. hỗ trợ HS. GV. nhận xét - đánh giá (Khi trình bày bài làm, HS viết theo mẫu, không trình bày như trong SGK) Bài 2: Làm việc cá nhân. HS. trình bày trước lớp. GV. hỗ trợ HS. GV. Thống nhất kết quả.(Chú ý: HS phải làm theo các bước của bài 1) Bài 3: HS. trao đổi bài với bạn. Một HS. viết trên bảng nhóm. Trình bày trước lớp. GV. Giao nhiệm vụ Giao bảng nhóm cho 1 HS viết. GV. đánh giá Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò BTVN: 4 Giao BT.VN. và HD. bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Phòng bệnh viêm não I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Nhận thấy sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31 SGK. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1 : Trò chơi “ ai nhanh, ai đúng”. Lắng nghe - HS. làm việc N4. Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời tr 30 rồi tìm xem mỗi câu hỏi tương ứng với câu trả lời nào - HS. giơ đáp án. - HS.rút ra kết luận. GV. nêu vấn đề. GV. chuẩn bị bảng con và bút viết bảng. GVphổ biến cách chơi và luật chơi. GV. chốt lại: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a. *. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - HS. quan sát hình tr. 30, 31 SGK. thảo luận theo N2. Đại diện nhóm lên chỉ và nói ND. Của từng hình Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình với việc phòng tránh bệnh viêm não.(liên hệ với thực tế ở địa phương) GV. phân nhóm. GV. giao nhiệm vụ. Hỗ trợ HS. Gợi ý để HS liên hệ với thực tế ở địa phương. GV. chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. HS. tóm tắt lại KT. đã học. GV. dặn dò HS. về nhà. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Sinh hoạt lớp Kiểm điểm các hoạt động trong tuần I/ mục tiêu: - HS. nhận biết được những ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa những thiếu sót của mình. GD. Lòng ham học. II/ nội dung : Kiểm điểm các mặt trong tuần: Lớp trưởng duy trì buổi sinh hoạt: + các phân đội báo cáo các mặt hoạt động trong tuần + Xếp loại thi đua của từng đội viên. Tuyên dương, phê bình Tuyên dương một số đội viên có tiến bộ. Nhắc nhở một số đội viên còn vi phạm khuyết điểm. Phương hướng tuần 8 + GV. phát động thi đua tuần 8. + Dặn dò chuẩn bị cho tuần sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: