$ 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết1)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
- Phiếu giao việc cho bài tập 2.
Tuần 10 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Hoạt động tập thể Chào cờ + Múa hát tập thể Tiết 2: Tập đọc $ 19: Ôn tập giữa kì I (Tiết1) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. - Phiếu giao việc cho bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 2 - 3phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV yêu cầu HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. - Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán $ 46: Luyện tập I. Mục tiêu: *Giúp HS biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II .Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đọc viết số thập phân? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Vào bài: 1-2 HS nêu Bài tập 1 (48): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (49): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS nêu kết quả. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 3 (49): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm thi theo nhóm vào phiếu học tập - Chữa bài tuyên bố đội thắng cuộc. Bài tập 4 (49): - Mời 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Sau khi HS giải xong cho HS tìm cách giải khác. Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. a. = 12,7 ;b. = 0, 65 c. = 2,005 ; d. = 0,008 Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? a. 11,020km = 11,02km b. 11km 20m = 11,02km c. 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a. 4m 85 cm = 4,85m b. 72 ha = 7,2km Tóm tắt 12 hộp : 180 000 đồng 36 hộp : đồng ? Bài giải: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà làm các bài trong vở bài tập. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Chính tả $10: Ôn tập giữa học kì I (tiết 2 ) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn. - Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 2-3 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, GV cho điểm. - HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - GV Đọc bài. - Cho HS đọc thầm lại bài. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man - Nêu nội dung đoạn văn? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man, đỏ lừ, ngược - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước - HS viết bảng con. - HS nêu cách trình bày một đoạn văn - HS nghe - viết bài. - HS soát bài. 4. Củng cố dặn dò: - Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc tiếp. *GV nhận xét giờ học tiết học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Địa lí. đ/coanh dạy Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009 Nghỉ công tổ khối Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Kể chuyện. $ 10: Ôn tập giữa học kì I ( tiết 4) I. Mục đích - yêu cầu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2. - Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Bài mới Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4 - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập - GV cho HS thi làm việc theo nhóm 8 vào bảng nhóm - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận nhóm thắng cuộc. - HS làm việc theo nhóm VN-Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn, Hoà bình, trái đất, mặt đất, Bầu trời, biển cả, sông ngòi, Động từ, tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang, Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do,... Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, Thành ngữ, Tục ngữ. Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,... Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi, Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm, Tìm từ đồng nhgiã, trái nghĩa: Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa Giữ gìn, gìn giữ Bình yên, bình an, thanh bình, Kết đoàn, liên kết, Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn, Bao la, bát ngát, mênh mang, Từ trái nghĩa Phá hoại tàn phá, phá phách, Bất ổn, náo động, náo loạn, Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn Kẻ thù, kẻ địch Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp, 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học và dặn HS: - Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ ... m điều sai. * Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Tnh huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. +Nhóm 2: Tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra. +Nhóm 3: Tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. +Nhóm 4: Tình huống bạn ăn quà vặt. -Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên. -Mời các nhóm lên đóng vai. ?Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? ?Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? ?Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? -GV kết luận: -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. -Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi. 2.3-Hoạt động 2: Tự liên hệ *Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. *Cách tiến hành: -Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi -HS trao đổi theo cặp với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày trước lớp -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 2.4-Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn đẹp. *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: -Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm. - HS trao đổi theo nhóm -Mời Đại diện các nhóm trình bày. - 3-4 HS trình bày trước lớp -GV giới thiệu thêm cho HS một số - HS nghe câu chuyện, bài hát, bài thơ - 1HS đọc lại ghi nhớ -GV củng cố nội dung bài *Nhận xét giờ học Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Thể dục. $19: Động tác vặn mình Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Ai nhanh và khéo”. - Giáo dục HS ý thức tích cực tập luyện. II. Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung A. Phần mở đầu. - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy một hàng dọc quanh sân tập - Khởi động xoay các khớp. - Chơi trò chơi ‘Đứng ngồi theo hiệu lệnh” B. Phần cơ bản. 1. Ôn ba động tác: vươn thở, tay chân của bài thể dục. - Lần 1: Tập từng động tác. - Lần 2 - 3: Tập liên hoàn 3 động tác. 2. Học động tác vặn mình: 3 - 4 lần mỗi lần 2.x 8 nhịp. - Nêu tên động tác. Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu . - Ôn 4 động tác vươn thở, tay và chân, vặn mình. - Chia nhóm để học sinh tự tập luyện 3. Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” -Tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6 - 10 phút 1 - 2vòng 18 - 22 phút 2 - 3 lần 4 - 5 phút 4 - 6 phút 3 - 5 Phút Phương pháp tổ chức - ĐHNL. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * - Cán sự lớp điều khiển - Gv điều khiển - ĐHTL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lần 1 - 2 GV điều khiển Lần 3 - 4 cán sự điều khiển - GV thực hiện - HS tập theo GV - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV giới thiệu trò chơi, cáchchơi - HS chơi trò chơi - GV hướng dẫn * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3:Toán $ 47: Kiểm tra định kì ( Theo đề của nhà trường) Tiết 4: Luyện từ và câu. $ 19: Ôn tập giữa học kì I (tiết 3) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). - HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). - Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. - HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3.Bài tập 2: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài( HS chuẩn bị bài 2-3 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả? - GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: - Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý: + Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn. + Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. - GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn. - Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lý do mình thích. * Nêu cảm nhận của em về chi tiết em thích thú nhất trong bài? - HS phát biểu ý kiến. + Quang cảnh làng mạc ngày mùa + Một chuyên gia máy xúc. + Kì diệu rừng xanh. + Đất Cà Mau. - HS nghe hướng dẫn - HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. - HS nối tiếp nói chi tiết mình thích. - HS khác nhận xét. - HS khá, giỏi nêu 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Khoa học $ 19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tốt khi tham gia giao thông để bảo đảm an toàn sức khoẻ và tính mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2 HS nêu 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2: + Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK. + Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình. - Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. + Qua những vi phạm về giao thông đó em có nhận xét gì? -GV kết luận:Có rất nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông, *Mục tiêu: - HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. - HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó. - HS thảo luận nhóm 2 theo hướng dẫn của GV - Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời - Hình1: Các bạn đá báng dưới lòng đường, người đi bộ đi dưới lòng đường,.. - Hình 2: Bạn nhỏ đi xe đạp vượt đèn đỏ - Hình 3: Các bạn đi xe đạp dàn hàng ba vừa đi vừa nói chuyện,.. - Hình 4: Người đi xe máy chở hàng cồng kềnh quá quy định - Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước: + HS quan sát hình 5, 6, 7. + Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình? - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông. - GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc. - GV tóm tắt, kết luận chung. * Để đảm bảo an toàn sức khoẻ và tránh bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì? *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu + Đi đúng phần đường quy định + Học Luật an toàn giao thông đường bộ. + Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường + Không đi dàn hàng ba, hàng tư ,vừa đi vừa nô đùa, - HS đọc. - Đi trên vỉa hè phía tay phải, không nô đùa khi tham gia giao thông, không đá bóng dưới lòng đường, không vứt cây que, đá... ra đường,... 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Mĩ thuật. Đ/C Thương dạy
Tài liệu đính kèm: